Chống suy nhược (A : bộ máy tiêu hóa và chuyển hóa). Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng.
Thuốc ASCORTONYL
GERDA
Dung dịch uống : ống 5 ml, hộp 24 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 ống | |
Acide ascorbique | 450 mg |
Aspartate magnesium và potassium | 400 mg |
(Saccharose) | (2 g) |
Lượng magnesium : 14,5 mg/ống ; potassium : 46,9 mg/ống. |
DƯỢC LỰC
Chống suy nhược (A : bộ máy tiêu hóa và chuyển hóa).
CHỈ ĐỊNH
Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Sỏi thận khi dùng liều cao vitamine C, trên 1
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Do có vitamine C, thuốc có thể gây khó ngủ, do đó không nên uống thuốc sau 4 giờ chiều. Trong trường hợp bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng ít chất đường hay bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý đến lượng saccharose trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Lưu ý đến sự hiện diện của magnesium và potassium trong dung dịch thuốc.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
Không có nghiên cứu về độc tính gây quái thai trên thú vật. Trên lâm sàng, không có tác dụng gây dị dạng hay độc phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, hiện chưa đủ số liệu dịch tễ học để loại hẳn nguy cơ.
Do đó, nên thận trọng không dùng thuốc trong thời gian mang thai.
Lúc nuôi con bú :
Do thiếu dữ kiện về sự vận chuyển của thuốc qua sữa mẹ, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng liều cao vitamine C (trên 1 g) có thể gây sỏi thận ở một số người và có thể làm tăng sự tán huyết ở những người bị thiếu men G6PD trong các dạng tán huyết mạn tính.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn :
Mỗi ngày uống 2 ống, gồm 1 ống buổi sáng và 1 ống buổi trưa.
Do trong thành phần có vitamine C, tránh uống thuốc sau 4 giờ chiều. Thời gian điều trị được giới hạn trong 4 tuần.