Huyệt Thương Khúc

Huyệt vị

Thương Khúc

Tên Huyệt Thương Khúc

:

Đại trường thuộc Kim, có âm là Thương; Khúc chỉ chỗ cong. Huyệt ứng với khúc cong của Đại trường ở bên trong, vì vậy gọi là Thương Khúc (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Cao Khúc, Thương Xá.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính Thương Khúc:

Huyệt thứ 17 của kinh Thận.

Huyệt giao hội với Xung Mạch.

Vị Trí huyệt Thương Khúc:

Trên rốn 2 thốn, cách đường giữa bụng 0, 5 thốn, huyệt Hạ Quản (Nh.10) ra ngang 0, 5 thốn.

Giải Phẫu:

Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, đại tràng ngang.

Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.

Chủ Trị Thương Khúc:

Trị bụng đau do thoát vị, dạ dày đau, biếng ăn.

Cách châm Cứu Thương Khúc:

Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng – Ôn cứu 10 – 15 phút.

Huyệt vị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận