Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Globulin miễn dịch lympho, globulin kháng thymocyte (ngựa) - tiêm, Atgam

Thuốc Globulin miễn dịch lympho, globulin kháng thymocyte (ngựa) – tiêm, Atgam

TÊN THUỐC GỐC: Lymphocyte Immune Globulin, Anti-Thymocyte Globulin (Ngựa) – Tiêm (LIM-foe-site, AN-ti THIGH-mow-site)
TÊN THƯƠNG MẠI: Atgam

CÔNG DỤNG:
Lymphocyte immune globulin được sử dụng cùng với các thuốc khác để ngăn ngừa hoặc điều trị phản ứng thải ghép thận. Nó cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh máu (thiếu máu bất sản) ở bệnh nhân không thể cấy ghép tủy xương. Thuốc này thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Nó hoạt động bằng cách làm yếu hệ miễn dịch của bạn. Đối với cấy ghép thận, tác dụng này giúp cơ thể bạn chấp nhận thận mới như thể đó là của chính bạn. Đối với thiếu máu bất sản, tác dụng này giúp làm chậm hoặc ngừng tổn thương tủy xương do hệ miễn dịch, giúp tủy xương tiếp tục sản xuất tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

SỬ DỤNG KHÁC:
Phần này chứa các công dụng của thuốc không được liệt kê trong nhãn mác chuyên môn đã phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được bác sĩ kê đơn cho bạn. Chỉ sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong phần này nếu bác sĩ của bạn đã kê đơn. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa phản ứng thải ghép các cơ quan khác (ví dụ: da) hoặc để điều trị các vấn đề khác của hệ miễn dịch.

CÁCH SỬ DỤNG:
Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch bởi nhân viên y tế. Nhân viên y tế phải tuân thủ tất cả các hướng dẫn của nhà sản xuất về việc pha trộn và tiêm thuốc đúng cách. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách sử dụng thuốc này đúng cách, hãy tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Liều lượng được căn cứ vào tình trạng sức khỏe của bạn, trọng lượng cơ thể và phản ứng với điều trị. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dùng các thuốc khác (ví dụ: acetaminophen, diphenhydramine) trước khi truyền dịch để giúp ngăn ngừa tác dụng phụ.

Một xét nghiệm da được khuyến nghị trước liều đầu tiên của thuốc để kiểm tra xem bạn có thể bị dị ứng với thuốc này hay không. Hãy tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

TÁC DỤNG PHỤ:
Có thể gặp một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban/ngứa nhẹ hoặc đau đầu. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này vì ông ấy hoặc bà ấy đánh giá rằng lợi ích mà bạn nhận được lớn hơn rủi ro tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào như đau lưng/thở ngắn, chóng mặt, đau khớp/cơ, đau/đỏ/sưng ở vị trí tiêm hoặc tay/chân, sưng mắt cá/chân, loét miệng, mệt mỏi/khó chịu bất thường, cử động bất thường (ví dụ: run rẩy), tê/bì tay/chân, khát nước/tăng tiểu tiện, đau bụng/dạ dày nghiêm trọng, thay đổi tâm lý (ví dụ: bối rối), phân đen/máu.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng như co giật, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, nước tiểu đậm.

Thuốc này có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn máu rất nghiêm trọng (số lượng tế bào máu thấp, chẳng hạn như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu). Tác dụng này có thể gây thiếu máu, giảm khả năng cơ thể bạn chống lại nhiễm trùng hoặc làm cơ thể bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng nào như dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, ớn lạnh, họng viêm kéo dài), dễ bầm tím/chảy máu, mệt mỏi bất thường, nhịp tim nhanh/nặng.

Một số thành phần trong thuốc này được làm từ máu người. Mặc dù người hiến máu được kiểm tra cẩn thận và thuốc này trải qua một quy trình sản xuất đặc biệt, vẫn có một khả năng rất nhỏ bạn có thể bị nhiễm trùng từ thuốc (ví dụ: virus). Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát triển bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào, bao gồm sốt hoặc viêm họng kéo dài.

Một phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào khác không có trong danh sách trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

CẢNH BÁO:
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc nếu bạn đã có phản ứng nghiêm trọng với thuốc này; hoặc với các globulin miễn dịch khác; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết lịch sử bệnh của bạn, đặc biệt là các bệnh lý liên quan đến máu/tủy xương (ví dụ: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), các bệnh nhiễm trùng gần đây hoặc hiện tại.
Trước khi phẫu thuật, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc này.
Không tiêm chủng/vắc-xin mà không có sự đồng ý của bác sĩ, và tránh tiếp xúc với những người vừa mới tiêm vắc-xin bại liệt uống hoặc vắc-xin cúm xịt qua mũi.
Rửa tay kỹ để ngăn ngừa lây lan nhiễm trùng.
Để giảm nguy cơ bị cắt, bầm tím hoặc bị thương, hãy cẩn thận khi sử dụng các vật sắc nhọn như dao cạo và kéo cắt móng tay, và tránh các hoạt động như thể thao đối kháng.
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.
Không biết thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

TƯƠI TÁC THUỐC:
Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể đã biết về bất kỳ tương tác thuốc nào và có thể đang theo dõi bạn để phát hiện các tương tác này. Đừng bắt đầu, ngừng, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn/sản phẩm thảo dược mà bạn có thể đang sử dụng.
Giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn và chia sẻ danh sách này với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

QUÁ LIỀU:
Nếu nghi ngờ bị quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát độc hoặc phòng cấp cứu gần nhất.

GHI CHÚ:
Các xét nghiệm y tế và/hoặc xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (ví dụ: xét nghiệm công thức máu) nên được thực hiện định kỳ để theo dõi tiến trình của bạn hoặc kiểm tra tác dụng phụ. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

QUÊN LIỀU:
Để có lợi ích tốt nhất có thể, điều quan trọng là phải nhận mỗi liều thuốc theo lịch trình đã chỉ định. Nếu bạn quên một liều, hãy liên hệ với bác sĩ để xác lập một lịch trình liều mới.

LƯU TRỮ:
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 36-46 độ F (2-8 độ C), tránh ánh sáng. Không được đông lạnh. Bảo quản thuốc đã pha loãng trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 24 giờ. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em và thú cưng.
Không xả thuốc xuống toilet hoặc đổ vào cống trừ khi được chỉ định. Vứt bỏ sản phẩm đúng cách khi thuốc hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương để biết thêm chi tiết về cách vứt bỏ thuốc một cách an toàn.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây