Thuốc Famotidine

Tên gốc: famotidine

Tên thương mại: Pepcid, Pepcid AC, Acid Reducer, Heartburn Relief

Lớp thuốc: Antagonist H2 Histamine, Thuốc tiêu hóa, Loại khác

Famotidine là gì, và được sử dụng để làm gì?

Famotidine là một loại thuốc uống giúp ngăn chặn sự sản xuất acid bởi các tế bào tạo acid trong dạ dày. Vì lượng acid dạ dày quá mức có thể làm tổn thương thực quản, dạ dày và tá tràng, dẫn đến viêm và loét, việc giảm acid dạ dày sẽ giúp ngăn ngừa và chữa lành tình trạng viêm và loét do acid gây ra.

Famotidine thuộc nhóm thuốc gọi là H2 (histamine-2) blockers, bao gồm cả cimetidine (Tagamet), nizatidine (Axid), và ranitidine (Zantac). Histamine là một hóa chất tự nhiên có tác dụng kích thích các tế bào trong dạ dày (tế bào parietal) sản xuất acid.

Famotidine ngăn chặn tác dụng của histamine lên các tế bào dạ dày và giảm sản xuất acid trong dạ dày.

Famotidine có tác dụng thúc đẩy quá trình lành các vết loét dạ dày và tá tràng và giảm đau do loét. Famotidine cũng có hiệu quả trong việc ngăn ngừa loét tái phát khi được dùng với liều thấp trong thời gian dài. Famotidine được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng và chữa lành tình trạng viêm và loét thực quản (esophagitis) do acid gây ra (bệnh trào ngược dạ dày thực quản hay GERD). Liều cao được sử dụng để điều trị các tình trạng có sự gia tăng mạnh mẽ trong việc sản xuất acid, như hội chứng Zollinger-Ellison. Các chế phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng ợ nóng thỉnh thoảng do tiêu hóa acid (tên gọi khác của GERD). Famotidine được FDA phê duyệt vào tháng 11 năm 1986.

Tác dụng phụ của famotidine là gì?

Tác dụng phụ của famotidine là hiếm gặp. Các tác dụng phụ nhẹ thường gặp bao gồm:

  • Táo bón,
  • Tiêu chảy,
  • Mệt mỏi,
  • Đau đầu,
  • Mất ngủ,
  • Đau cơ,
  • Buồn nôn,
  • Nôn.

Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:

  • Thiếu máu,
  • Mơ hồ,
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu,
  • Rụng tóc,
  • Phát ban.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Trầm cảm,
  • Ảo giác,
  • Nhịp tim không đều,
  • Thay đổi thị lực,
  • Vàng da hoặc vàng mắt (vàng da).

Liều dùng của famotidine là gì?

Liều dùng uống cho người lớn để điều trị loét tá tràng là 40 mg một lần mỗi ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ, hoặc 20 mg hai lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân sẽ lành loét trong vòng 4 tuần. Liệu trình duy trì sau khi loét đã lành là 20 mg mỗi ngày vào buổi tối. Liều dùng khuyến cáo cho người lớn với loét dạ dày là 40 mg một lần mỗi ngày vào buổi tối.

Esophagitis được điều trị với liều 20 hoặc 40 mg hai lần mỗi ngày trong tối đa 12 tuần. Hội chứng Zollinger-Ellison được điều trị với liều 20 mg mỗi 6 giờ, và liều lên đến 160 mg mỗi 6 giờ cũng đã được sử dụng ở một số bệnh nhân.

GERD được điều trị với 20 mg hai lần mỗi ngày trong tối đa 6 tuần. Chứng ợ nóng thỉnh thoảng được điều trị với liều 10-20 mg mỗi ngày, uống trước khi ăn hoặc uống những thực phẩm hoặc đồ uống gây ra ợ nóng trong khoảng thời gian 15 đến 60 phút.

Các thuốc tương tác với famotidine là gì?

Famotidine, giống như các thuốc khác có tác dụng giảm acid dạ dày, có thể can thiệp vào quá trình hấp thu của các thuốc yêu cầu acid để hấp thu đầy đủ. Ví dụ bao gồm muối sắt (ví dụ: sắt sulfat), itraconazole (Sporanox) và ketoconazole (Nizoral, Extina, Xolegel, Kuric).

Famotidine có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

Việc sử dụng famotidine trong thai kỳ chưa được đánh giá đầy đủ.

Famotidine có thể được tiết vào sữa mẹ. Do khả năng gây hại tiềm ẩn, mặc dù chưa biết rõ, famotidine có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, vì vậy các bà mẹ đang cho con bú nên cân nhắc ngừng sử dụng famotidine.

Còn những thông tin gì cần biết về famotidine?

Các dạng bào chế của famotidine:

  • Viên nén: 10 mg, 20 mg, và 40 mg.
  • Viên nén nhai: 10 mg và 20 mg.
  • Dung dịch: 40 mg mỗi 5 ml (mỗi thìa cà phê).
  • Tiêm: 10 mg/ml.

Cách bảo quản famotidine như thế nào?

Viên nén và dung dịch nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15°C – 30°C (59°F – 86°F). Dung dịch tiêm nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C – 8°C (36°F – 46°F).

Tóm tắt

Famotidine là một loại thuốc được kê đơn để điều trị loét dạ dày và tá tràng, chứng ợ nóng, viêm thực quản, GERD và hội chứng Zollinger-Ellison. Các tác dụng phụ nhẹ thường gặp của famotidine bao gồm táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, đau cơ, buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm thiếu máu, mơ hồ, dễ bầm tím hoặc chảy máu, rụng tóc và phát ban. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây