Tên chung: bitolterol mesylate
Tên thương mại: Tornalate (đã ngừng sản xuất)
Nhóm thuốc: Agonist thụ thể beta-2-adrenergic
Bitolterol mesylate là gì và được sử dụng để làm gì?
Bitolterol là một thuốc giãn phế quản được sử dụng trong điều trị bệnh hen suyễn. Nó tương tự như albuterol (Ventolin).
Hen suyễn là một rối loạn về hô hấp trong đó có sự thu hẹp của các đường dẫn khí mang không khí đến phổi, bao gồm cả phế quản. Sự thu hẹp này do co thắt cơ và viêm trong các đường dẫn khí gây ra. Bitolterol giúp thư giãn các cơ trơn xung quanh các đường dẫn khí này, làm tăng đường kính và do đó làm dễ dàng hơn cho không khí lưu thông qua các đường dẫn khí.
Bitolterol có thể không ảnh hưởng đến tình trạng viêm trong phổi, dù là do hen suyễn hay các rối loạn viêm phổi khác như viêm phế quản. Tuy nhiên, nếu có co thắt các đường dẫn khí do viêm phế quản, bitolterol có thể là liệu pháp hữu ích cho thành phần hen suyễn của bệnh. Bitolterol đặc biệt ở chỗ nó là một “tiền thuốc.” Nó phải được cơ thể chuyển đổi thành dạng hoạt động của nó trước. Bitolterol có tác dụng nhanh (2-5 phút), và tác dụng của nó có thể kéo dài lên đến 6-8 giờ.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt bitolterol vào tháng 12 năm 1984.
Cảnh báo
Không được sử dụng bitolterol mesylate cho trẻ em, vì tính an toàn của thuốc này đối với trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Tác dụng phụ của bitolterol mesylate là gì?
Các tác dụng phụ của bitolterol bao gồm:
- lo âu
- run tay
- đau đầu
- hồi hộp
- nhịp tim nhanh
- huyết áp tăng
- buồn nôn
- chóng mặt
- ợ nóng
- chảy máu mũi
Các tác dụng phụ hiếm gặp của bitolterol bao gồm:
- phản ứng dị ứng, có thể biểu hiện dưới dạng
- phát ban
- mề đay
- sưng
- sốc phản vệ
- sốc
Sự trầm trọng của bệnh tiểu đường và hạ kali máu cũng đã được báo cáo. Trong một số bệnh nhân hiếm gặp, bitolterol dạng hít có thể gây ra co thắt phế quản đe dọa tính mạng một cách nghịch lý.
Liều lượng cho bitolterol mesylate là gì?
Liều khuyến nghị cho người lớn trong điều trị hen suyễn là 2 lần hít mỗi 8 giờ. Liều tối đa là 2 lần hít mỗi 4 giờ hoặc 3 lần hít mỗi 6 giờ. Thuốc này không được phê duyệt sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Các thuốc tương tác với bitolterol mesylate là gì?
Các thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: amitriptyline [Elavil, Endep]), và các chất ức chế monoamine oxidase (ví dụ: tranylcypromine) không nên kết hợp với bitolterol do tác dụng cộng gộp của chúng lên hệ thống mạch máu (tăng huyết áp, nhịp tim, v.v.). Nên để trôi qua hai tuần giữa việc điều trị bằng bitolterol và thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc ức chế monoamine oxidase.
Việc sử dụng bitolterol với các thuốc kích thích khác không được khuyến khích do tác dụng cộng gộp của chúng lên nhịp tim, huyết áp, và nguy cơ gây đau ngực ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành tiềm ẩn.
Các thuốc chẹn beta, chẳng hạn như propranolol (Inderal, Inderal LA), sẽ chặn tác dụng của bitolterol và có thể gây ra co thắt phế quản ở bệnh nhân hen suyễn. Bitolterol có thể gây hạ kali máu (mức kali thấp). Do đó, việc kết hợp bitolterol với các thuốc lợi tiểu quai, chẳng hạn như furosemide (Lasix), vốn làm giảm mức kali trong máu, có thể làm tăng khả năng hạ kali máu.
Mang thai và cho con bú
Chưa biết liệu bitolterol có được bài tiết trong sữa mẹ hay có bất kỳ rủi ro tiềm tàng nào cho thai nhi khi được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Tôi cần biết thêm điều gì về bitolterol mesylate?
Tôi có cần đơn thuốc để sử dụng bitolterol mesylate không?
Có.
Các dạng bào chế của bitolterol mesylate có sẵn là gì?
- Bình xịt: 0.37 mg/mỗi lần hít;
- Dung dịch để hít: 0.2%.
Tôi nên bảo quản bitolterol mesylate như thế nào?Bitolterol nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
Tóm tắt
Bitolterol mesylate là một loại thuốc được kê đơn để điều trị co thắt phế quản do hen suyễn và các bệnh hô hấp khác. Các tác dụng phụ của bitolterol bao gồm lo âu, run tay, đau đầu, hồi hộp, nhịp tim nhanh, huyết áp cao, buồn nôn, chóng mặt, ợ nóng và chảy máu mũi. Bitolterol mesylate không được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.