Kháng cholinergic và thuốc chống co thắt là gì? Chúng hoạt động như thế nào (cơ chế tác dụng)?
Kháng cholinergic và thuốc chống co thắt bao gồm một nhóm rộng các loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng y tế liên quan đến sự co và giãn cơ. Ví dụ về các tình trạng này bao gồm bàng quang hoạt động quá mức, co thắt cơ, vấn đề hô hấp, tiêu chảy, chuột rút tiêu hóa, rối loạn vận động và các tình trạng khác. Các thuốc kháng cholinergic hoạt động bằng cách chặn tác động của acetylcholine trong não và tại các dây thần kinh. Chất dẫn truyền thần kinh là những hóa chất được tạo ra và giải phóng bởi các dây thần kinh, di chuyển đến các dây thần kinh gần đó hoặc, trong trường hợp của acetylcholine, đến các cơ và tuyến gần đó, nơi chúng gắn vào các thụ thể trên bề mặt của các tế bào thần kinh, cơ hoặc tế bào tuyến. Việc gắn kết của chất dẫn truyền thần kinh có thể kích thích hoặc ức chế hoạt động của các tế bào chứa thụ thể. Các thuốc kháng cholinergic ảnh hưởng đến chức năng của nhiều cơ quan bằng cách ngăn acetylcholine gắn vào các thụ thể của nó.
Các thuốc kháng cholinergic làm giảm hoạt động của các cơ trong ruột và giảm sản xuất mồ hôi, nước bọt, dịch tiêu hóa, nước tiểu và nước mắt. Ngoài ra, các thuốc kháng cholinergic giúp cân bằng sản xuất dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh khác đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tâm trạng, chuyển động, trí nhớ, sự chú ý, giải quyết vấn đề, động lực và niềm vui.
Ngoài các thuốc chủ yếu có tác dụng kháng cholinergic, còn có những thuốc được sử dụng cho mục đích khác ngoài các vấn đề về thần kinh, cơ hoặc tuyến mà có một số tác dụng kháng cholinergic được coi là tác dụng phụ, chẳng hạn như thuốc chống loạn thần và thuốc chống trầm cảm.
Kháng cholinergic và thuốc chống co thắt được sử dụng để làm gì?
- Bàng quang hoạt động quá mức
- Vấn đề vận động trong bệnh Parkinson
- Tiêu chảy
- Say tàu xe
- Buồn nôn và/hoặc nôn
- Co thắt cơ
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- Hen suyễn
Ví dụ về các tác nhân kháng cholinergic và chống co thắt theo đơn có sẵn tại Hoa Kỳ
Có nhiều loại thuốc với đặc tính kháng cholinergic có sẵn để điều trị nhiều tình trạng y tế khác nhau.
Các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic
Thuốc điều trị bệnh Parkinson
- Diphenhydramine (Benadryl)
- Trihexyphenidyl (Artane – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Benztropine mesylate (Cogentin)
- Biperiden (Akineton) (Thuốc này không còn có sẵn tại Hoa Kỳ)
Thuốc chống loạn thần
- Clomipramine (Anafranil)
- Chlorpromazine (Thorazine – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Clozapine (Clozaril, Fazaclo ODT, Versacloz)
- Fluphenazine (Prolixin – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Loxapine (Adasuve; Loxitane – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Olanzapine (Zyprexa, Symbyax)
- Perphenazine (Trilafon – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Pimozide (Orap)
- Quetiapine (Seroquel)
- Thioridazine (Mellaril – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Thiothixene (Navane – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Trifluoperazine (Stelazine – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
Thuốc điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB)
- Oxybutynin (Ditropan XL; Ditropan – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Darifenacin (Enablex)
- Solifenacin (Vesicare)
- Fesoterodine (Toviaz)
- Tolterodine (Detrol)
- Trospium (Sanctura)
Thuốc chống co thắt
- Belladonna
- Chloridiazepoxide (Librium)
- Dicyclomine (Bentyl)
- Hyoscyamine (Levsin)
Thuốc chống trầm cảm
- Amitriptyline (Elavil, Endep)
- Amoxapine (Asendin)
- Clomipramine (Anafranil)
- Desipramine (Norpramin)
- Doxepin (Silenor)
- Imipramine (Tofranil)
- Nortriptyline (Pamelor)
- Protriptyline (Vivactil)
- Trimipramine (Surmontil)
Thuốc giãn cơ
- Cyclobenzaprine (Amrix; Flexeril – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Dantrolene (Dantrium, Revonto, Ryanodex)
- Carisoprodol (Soma)
- Methocarbamol (Robaxin)
- Orphenadrine (Norflex – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Tizanidine (Zanaflex)
Thuốc chống say tàu xe
- Meclizine (Antivert – thương hiệu đã ngừng sản xuất)
- Scopolamine (Transderm Scope)
Thuốc tiêu hóa
- Atropine
- Belladonna
- Dicyclomine (Bentyl)
- Hyoscyamine (Levsin)
- Loperamide (Imodium)
- Promethazine (Phenergan)
Thuốc hô hấp
- Ipratropium (Atrovent, Combivent, Duoneb)
- Tiotropium (Spiriva)
- Aclidinium (Tudorza Pressair)
- Umeclidinium và Vilanterol (Anoro Ellipta)
Tác dụng phụ của thuốc kháng cholinergic và chống co thắt
- Nhìn mờ
- Khô miệng
- Khô mắt
- Giảm tiết nước tiểu
- Giảm tiết mồ hôi
- Táo bón
- Suy giảm trí nhớ
- Mê sảng
- Nhầm lẫn
Người lớn tuổi nên tránh sử dụng thuốc kháng cholinergic khi có thể, do tác dụng phụ đặc biệt phổ biến và gây phiền toái ở nhóm tuổi này.
Những ai không nên sử dụng thuốc kháng cholinergic và chống co thắt?
Người mắc các bệnh lý sau không nên sử dụng các thuốc có tính kháng cholinergic vì có thể làm tình trạng bệnh trở nên xấu hơn:
- Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
- Bệnh tăng nhãn áp
- Tắc nghẽn cổ bàng quang
- Nhược cơ
- Bệnh Alzheimer
Tương tác thuốc với thuốc kháng cholinergic và chống co thắt
Việc sử dụng nhiều loại thuốc có hoạt tính kháng cholinergic có thể gây ra các tác dụng phụ tích lũy. Ví dụ các loại thuốc có hoạt tính kháng cholinergic không nên kết hợp bao gồm:
- Thuốc chống loạn thần
- Một số thuốc chống trầm cảm
- Thuốc chặn thụ thể histamine 1 (H1RA)
- Thuốc chống co thắt
- Thuốc chống tiêu chảy
- Thuốc điều trị bệnh Parkinson
- Thuốc điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB)
- Thuốc chống say tàu xe
- Một số thuốc chống nôn
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin về tương tác thuốc.
Việc sử dụng thuốc kháng cholinergic và chống co thắt trong thai kỳ hoặc khi cho con bú
Thai kỳ
Hầu hết các thuốc kháng cholinergic hiện có chưa được nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Bệnh nhân mang thai hoặc dự định mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.
Cho con bú
Nhiều loại thuốc có thể xâm nhập vào sữa mẹ và gây ra các tác dụng phụ không mong muốn cho trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú. Thông tin hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc cần được tham khảo để có khuyến cáo cụ thể về việc dùng thuốc khi cho con bú.
Tóm tắt
Thuốc kháng cholinergic và chống co thắt bao gồm các loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Cần xem xét kỹ các tác dụng phụ, tương tác thuốc, cách bảo quản, liều lượng và thông tin an toàn trong thai kỳ trước khi sử dụng.