Thượng Liêm
Tên Huyệt Thượng Liêm:
Liêm = phía ngang. Huyệt ở trên (thượng) huyệt Hạ Liêm 1 thốn, vì vậy gọi là Thượng Liêm (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 9 của kinh Đại Trường.
Huyệt này nhận được một 1 mạch phụ của Túc Dương Minh Vị.
Vị Trí huyệt Thượng Liêm
Trên đường nối huyệt Khúc Trì (Đại trường.11) và Dương Khê, cách Khúc Trì 3 thốn, ở bờ sau cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ ngửa ngắn.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ sau cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ quay 1, cơ ngửa ngắn và xương quay.
Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Chủ Trị huyệt Thượng Liêm:
Trị vai lưng đau, chi trên liệt, ruột sôi, bụng đau
Phối Huyệt:
Phối Hạ Liêm (Đại trường.8) trị tiểu khó, tiểu vàng (Thiên Kim Phương).
Cách châm Cứu huyệt Thượng Liêm:
Châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.