Thần Phong
Tên Huyệt Thần Phong:
Vì Tâm có tương quan với thần; Phong chỉ rằng thuộc về khu vực. Huyệt ở vùng ngực, gần tạng Tâm, vì vậy gọi là Thần Phong (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính Thần Phong:
Huyệt thứ 23 của kinh Thận.
Huyệt nhận được mạch phụ của Xung Mạch.
Vị Trí huyệt Thần Phong:
Ở khoảng gian sườn 4, ngang huyệt Chiên Trung (Nh.17), cách đường giữa ngực 2 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ ngực to, các cơ gian sườn 4, cơ ngang ngực 4, sâu bên trong bên phải là phổi, bên trái là tim.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh ngực to của đám rối thần kinh nách và dây thần kinh gian sườn 4.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3 hoặc D4.
Chủ Trị Thần Phong:
Trị thần kinh gian sườn đau, phế Quản viêm.
Phối Huyệt:
1. Phối Dương Khê (Đại trường.5) trị ho, ngực tức (Tư Sinh Kinh).
2. Phối Ưng Song (Vị 16) trị vú sưng, sốt lạnh, nằm không yên (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Hạ Cự Hư (Vị 39) + Hiệp Khê (Đ.43) + Nhũ Căn (Vị 18) + Thiên Khê (Tỳ 18) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Ưng Song (Vị 16) trị vú sưng (Tư Sinh Kinh).
Cách châm Cứu Thần Phong:
Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể chạm phổi và tim.