Tên gốc: levocetirizine
Tên thương hiệu: Xyzal, Xyzal Allergy 24HR Tablets, Xyzal Allergy 24HR Oral Solution
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2
Levocetirizine là gì và nó được dùng để làm gì?
Levocetirizine là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2, có sẵn không cần toa (OTC), được dùng để giảm các triệu chứng dị ứng, bao gồm hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay và ngứa. Thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 được coi là có ít tác dụng phụ hơn so với thế hệ thứ 1.
Levocetirizine hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của histamine, một hóa chất tự nhiên trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng. Histamine được các tế bào mast và bạch cầu ái kiềm, những tế bào miễn dịch, giải phóng khi cơ thể tiếp xúc với các chất gây dị ứng. Levocetirizine là một chất đối kháng thụ thể histamine H1, giúp ngăn chặn các thụ thể này hoạt động và do đó ngăn ngừa phản ứng dị ứng.
Levocetirizine được dùng để điều trị cho người lớn và trẻ em để giảm các triệu chứng dị ứng do:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
- Nổi mề đay tự phát mãn tính (chứng phát ban)
Cảnh báo
- Không dùng levocetirizine nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng levocetirizine cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối hoặc đang lọc máu.
- Không dùng levocetirizine cho trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi có vấn đề về thận.
Tác dụng phụ của levocetirizine là gì?
Tác dụng phụ của levocetirizine bao gồm:
- Khô miệng
- Mệt mỏi
- Sổ mũi hoặc nghẹt mũi
- Đau họng
- Suy giảm thần kinh trung ương (CNS)
- Buồn ngủ, gây ngủ, chóng mặt
- Mệt mỏi về thể chất hoặc tinh thần
- Khó phối hợp động tác
- Bồn chồn, mất ngủ
- Run, lo lắng, hồi hộp
- Nhịp tim bất thường, động kinh
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
- Suy gan, suy thận
- Rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp, tăng huyết áp
- Tiểu khó, tiểu không hết
Các tác dụng phụ hiếm gặp được báo cáo bao gồm:
- Vàng da (vàng da và mắt)
- Suy giảm thần kinh, rối loạn tâm thần, ảo giác
- Đau cơ, khớp
Các liều dùng của levocetirizine
Liều dùng cho người lớn và trẻ em:
Viên nén
- 5 mg
Dung dịch uống
- 2.5 mg/5 ml
Cân nhắc về liều dùng:
Người lớn:
- Viêm mũi dị ứng
Dùng để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm- 5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
- Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 2.5 mg/ngày
- Mề đay mãn tính (phát ban)
Dùng để điều trị các biểu hiện trên da không biến chứng của chứng nổi mề đay mãn tính tự phát- 5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
Điều chỉnh liều:
- Suy thận
- Độ thanh thải creatinine 50-80 mL/phút: 2.5 mg uống mỗi ngày
- Độ thanh thải creatinine 30-50 mL/phút: 2.5 mg uống cách ngày
- Độ thanh thải creatinine 10-30 mL/phút: 2.5 mg uống 2 lần/tuần (mỗi 3-4 ngày)
- Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút hoặc lọc máu: Chống chỉ định
- Suy gan
- Không cần điều chỉnh liều
Trẻ em:
- Viêm mũi dị ứng
Dùng để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm- Trẻ dưới 6 tháng: An toàn và hiệu quả chưa được xác định
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1.25 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
- Trẻ từ 6-12 tuổi: 2.5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
- Trẻ trên 12 tuổi: 5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối, một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 2.5 mg/ngày
- Mề đay mãn tính (phát ban)
Dùng để điều trị các biểu hiện trên da không biến chứng của chứng nổi mề đay mãn tính tự phát- Trẻ dưới 6 tháng: An toàn và hiệu quả chưa được xác định
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1.25 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
- Trẻ từ 6-12 tuổi: 2.5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
- Trẻ trên 12 tuổi: 5 mg uống mỗi ngày vào buổi tối
Điều chỉnh liều cho trẻ em có suy thận:
- Trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Độ thanh thải creatinine 50-80 mL/phút: 2.5 mg uống mỗi ngày
- Độ thanh thải creatinine 30-50 mL/phút: 2.5 mg uống cách ngày
- Độ thanh thải creatinine 10-30 mL/phút: 2.5 mg uống 2 lần/tuần (mỗi 3-4 ngày)
- Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút hoặc lọc máu: Chống chỉ định
- Trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi:
- Bất kỳ mức độ suy thận nào: Chống chỉ định
Suy gan
- Không cần điều chỉnh liều
Quá liều:
Triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ ở người lớn và bồn chồn, kích động, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em. Không có thuốc giải độc cụ thể cho levocetirizine. Trong trường hợp quá liều, cần gọi trợ giúp y tế hoặc liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc ngay lập tức.
Tương tác thuốc với levocetirizine:
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng để nhận được lời khuyên về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có khuyến nghị của bác sĩ.
Levocetirizine không có tương tác nghiêm trọng được biết với các thuốc khác.
Tương tác nghiêm trọng:
- isocarboxazid
- tranylcypromine
Tương tác trung bình:
- clobazam
- hyaluronidase
- lurasidone
- phenelzine
- ritonavir
Tương tác nhẹ:
- dyphylline
- theophylline
Các tương tác thuốc được liệt kê ở trên không phải là tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về các tương tác thuốc, hãy truy cập vào công cụ Kiểm tra Tương tác Thuốc của RxList.
Điều quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về tất cả các thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng, cũng như liều lượng của mỗi loại, và giữ một danh sách thông tin này. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc.
Mang thai và cho con bú
Levocetirizine là một loại thuốc thuộc nhóm B trong thai kỳ.
Việc sử dụng levocetirizine trong thai kỳ có thể được chấp nhận
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy nguy cơ, nhưng chưa có nghiên cứu trên người, hoặc các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro nhỏ và các nghiên cứu trên người đã được thực hiện và không có nguy cơ.
Levocetirizine có thể được bài tiết vào sữa mẹ và không được khuyến cáo cho các bà mẹ đang cho con bú.
Những điều cần biết thêm về levocetirizine
Levocetirizine có thể làm giảm khả năng tỉnh táo tinh thần hoặc khả năng thể chất. Tránh thực hiện các công việc yêu cầu sự tỉnh táo tinh thần, bao gồm lái xe và vận hành máy móc nặng.
Levocetirizine có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương, vì vậy nên tránh sử dụng rượu hoặc các chất ức chế CNS khác.
Sử dụng lâu dài có thể gây ngứa tái phát vài ngày sau khi ngừng sử dụng levocetirizine.
Sử dụng levocetirizine với sự thận trọng nếu bệnh nhân có glaucoma góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày tá tràng có hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng hoặc tắc nghẽn bàng quang.
Tóm tắt
Levocetirizine là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có sẵn không cần đơn thuốc (OTC), được sử dụng để giảm các triệu chứng dị ứng, bao gồm hắt hơi, chảy nước mũi, mắt đẫm nước, nổi mề đay và ngứa. Các tác dụng phụ của levocetirizine bao gồm khô miệng, mệt mỏi, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng, trầm cảm hệ thần kinh trung ương (CNS), buồn ngủ, an thần, chóng mặt, mệt mỏi tinh thần hoặc thể chất, mất điều hòa, bồn chồn, khó ngủ (mất ngủ), và các triệu chứng khác. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ ở người lớn và đầu tiên là bồn chồn và kích động, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em.