Irbesartan là gì và cơ chế hoạt động của nó như thế nào?
Irbesartan là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và bệnh thận do tiểu đường. Nó thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB), bao gồm cả valsartan (Diovan), losartan (Cozaar), và candesartan (Atacand). Angiotensin, được hình thành trong máu nhờ tác động của enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), là một hóa chất mạnh gắn vào các thụ thể angiotensin được tìm thấy trong nhiều mô, nhưng chủ yếu trên các tế bào cơ trơn của mạch máu. Sự gắn kết của angiotensin vào các thụ thể này làm cho mạch máu co lại (gây co mạch), dẫn đến tăng huyết áp. Irbesartan ngăn chặn thụ thể angiotensin. Bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin, irbesartan làm giãn mạch máu và giảm huyết áp. Irbesartan đã được FDA phê duyệt vào tháng 9 năm 1997.
Những tên thương hiệu nào có sẵn cho irbesartan?
Avapro
Irbesartan có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
THUỐC GENERIC: Không
Tôi có cần đơn thuốc cho irbesartan không?
Có
Tác dụng phụ của irbesartan là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của irbesartan bao gồm:
- Chóng mặt,
- Tăng kali máu,
- Tiêu chảy,
- Đau bụng hoặc
- Ợ nóng,
- Mệt mỏi, và
- Hạ huyết áp khi đứng lên hoặc ngồi dậy (hạ huyết áp tư thế đứng).
Các tác dụng phụ quan trọng khác mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
- Liệt dương,
- Suy giảm chức năng thận, và
- Phản ứng dị ứng.
Rhabdomyolysis (viêm và phá hủy cơ) và phù mạch (sưng mô mềm bao gồm cả cổ họng và thanh quản) là những tác dụng phụ hiếm nhưng nghiêm trọng của irbesartan.
Liều dùng của irbesartan là gì?
Liều khuyến cáo của irbesartan để điều trị tăng huyết áp là 75 đến 300 mg mỗi ngày một lần. Hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp được bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Bệnh thận do tiểu đường được điều trị với liều 300 mg mỗi ngày.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với irbesartan?
Kết hợp irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolactone [Aldactone], triamterene, amiloride), thực phẩm bổ sung kali hoặc các sản phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu (tăng kali trong máu) và độc tính do kali.
Kết hợp irbesartan hoặc các thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB) khác với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở những bệnh nhân lớn tuổi, bị mất nước (bao gồm những người đang dùng liệu pháp lợi tiểu), hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận. Những tác động này thường có thể đảo ngược. Có những báo cáo rằng aspirin và các NSAID khác như ibuprofen (Advil, Children’s Advil/Motrin, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever, v.v.), indomethacin (Indocin, Indocin-SR), và naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của các ARB.
Irbesartan có an toàn khi tôi mang thai hoặc đang cho con bú không?
Tất cả các thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB) không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi sử dụng trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ, irbesartan và các thuốc tương tự có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong cho thai nhi. Irbesartan không nên được sử dụng trong thai kỳ. Khi phát hiện mang thai, cần ngừng irbesartan càng sớm càng tốt.
Chưa rõ liệu irbesartan có được tiết vào sữa mẹ hay không. Irbesartan được tiết vào sữa của chuột.
Tôi cần biết gì khác về irbesartan?
Những chế phẩm nào của irbesartan có sẵn?
Viên nén: 75 mg, 150 mg và 300 mg.
Tôi nên bảo quản irbesartan như thế nào?
Viên nén nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, 15°C – 30°C (59°F – 86°F).
Tóm tắt
Irbesartan (Avapro) là một loại thuốc được kê đơn để điều trị huyết áp cao và bệnh thận do tiểu đường. Tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều dùng và an toàn trong thai kỳ cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.