Thuốc Integrilin

Tên thuốc chung: Eptifibatide

Tên thương mại: Integrilin

Nhóm thuốc: Thuốc chống kết tập tiểu cầu, tim mạch; Ức chế glycoprotein IIb/IIIa

Integrilin là gì và được sử dụng để làm gì?

Tiêm Integrilin là một thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, chỉ định trong điều trị hội chứng vành cấp (ACS) điều trị bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da (PCI), và điều trị cho bệnh nhân thực hiện PCI (bao gồm cả đặt stent động mạch vành). Tiêm Integrilin có sẵn dưới dạng thuốc generic (thuốc gốc).

Tác dụng phụ của Integrilin là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến của tiêm Integrilin bao gồm:

  • Chảy máu
  • Hạ huyết áp

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng của tiêm Integrilin, bao gồm:

  • Dễ bầm tím
  • Chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc hậu môn)
  • Những chấm đỏ hoặc tím dưới da
  • Máu trong nước tiểu
  • Phân có màu đen, có máu, hoặc có dạng giống hắc ín
  • Ho ra máu hoặc nôn có màu giống như bã cà phê
  • Bất kỳ vết chảy máu nào không thể cầm được
  • Tê bì hoặc yếu đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể
  • Đau đầu đột ngột, mất phương hướng, gặp vấn đề về thị lực, nói chuyện, hoặc thăng bằng
  • Sốt, ớn lạnh, đau người, triệu chứng cúm, hoặc cảm giác như có thể ngất xỉu.

Liều dùng của Integrilin là gì?

Trước khi tiêm Integrilin, các xét nghiệm sau đây cần được thực hiện để xác định các bất thường về đông máu có sẵn: hematocrit hoặc hemoglobin, số lượng tiểu cầu, creatinine huyết thanh và PT/aPTT. Ở bệnh nhân thực hiện PCI, thời gian đông máu hoạt hóa (ACT) cũng cần được đo.

Thời gian đông máu một phần (aPTT) nên được duy trì trong khoảng từ 50 đến 70 giây, trừ khi thực hiện PCI. Ở bệnh nhân điều trị bằng heparin, việc theo dõi chặt chẽ aPTT và ACT có thể giúp giảm thiểu nguy cơ chảy máu.

Liều dùng trong hội chứng vành cấp (ACS)

Chỉ định Chức năng thận bình thường Clearance creatinine dưới 50 mL/phút
Bệnh nhân mắc ACS 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch (IV) một liều ngay khi có chẩn đoán, tiếp theo là truyền tĩnh mạch liên tục với liều 2 mcg/kg/phút 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch một liều ngay khi có chẩn đoán, tiếp theo là truyền tĩnh mạch liên tục với liều 1 mcg/kg/phút
  • Truyền dịch nên tiếp tục cho đến khi bệnh nhân xuất viện hoặc bắt đầu phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG), tối đa là 72 giờ
  • Trong trường hợp bệnh nhân phải thực hiện PCI, việc truyền dịch nên tiếp tục cho đến khi xuất viện hoặc tối đa 18 đến 24 giờ sau thủ thuật, tùy theo điều kiện nào đến trước, cho phép điều trị tối đa lên đến 96 giờ
  • Uống aspirin, 160 đến 325 mg, mỗi ngày

 

Integrilin nên được dùng đồng thời với heparin với liều lượng được điều chỉnh để đạt được các thông số sau:

Trong Quản Lý Y Tế Mục tiêu aPTT từ 50 đến 70 giây

  • Nếu trọng lượng lớn hơn hoặc bằng 70 kg, tiêm tĩnh mạch 5000 đơn vị, tiếp theo là truyền với liều 1000 đơn vị/giờ.
  • Nếu trọng lượng nhỏ hơn 70 kg, tiêm tĩnh mạch 60 đơn vị/kg, tiếp theo là truyền với liều 12 đơn vị/kg/giờ.

Trong PCI Mục tiêu ACT từ 200 đến 300 giây

  • Nếu heparin được bắt đầu trước PCI, có thể cần tiêm thêm trong quá trình PCI để duy trì mục tiêu ACT từ 200 đến 300 giây.
  • Không khuyến khích truyền heparin sau PCI.

Liều dùng trong Can Thiệp Mạch Vành Qua Da (PCI)

Chỉ định Chức năng thận bình thường Clearance creatinin dưới 50 mL/phút
Bệnh nhân thực hiện PCI Tiêm tĩnh mạch 180 mcg/kg ngay trước khi thực hiện PCI, tiếp theo là truyền liên tục 2 mcg/kg/phút và một liều bolus thứ hai 180 mcg/kg (tiêm 10 phút sau liều bolus đầu tiên) Tiêm tĩnh mạch 180 mcg/kg ngay trước khi thực hiện PCI, tiếp theo là truyền liên tục 1 mcg/kg/phút và một liều bolus thứ hai 180 mcg/kg (tiêm 10 phút sau liều bolus đầu tiên)
  • Truyền nên được tiếp tục cho đến khi xuất viện, hoặc trong vòng 18 đến 24 giờ, tùy vào điều kiện nào đến trước. Khuyến nghị truyền tối thiểu 12 giờ.
  • Đối với bệnh nhân thực hiện phẫu thuật CABG, truyền Integrilin nên được dừng trước khi phẫu thuật.
  • Aspirin, 160 đến 325 mg, nên được dùng từ 1 đến 24 giờ trước khi thực hiện PCI và sau đó dùng hàng ngày.

 

Integrilin nên được sử dụng đồng thời với heparin để đạt được mục tiêu ACT từ 200 đến 300 giây. Tiêm 60 đơn vị/kg liều bolus ban đầu cho bệnh nhân chưa được điều trị với heparin trong vòng 6 giờ trước khi thực hiện PCI.
Tiêm bolus bổ sung trong quá trình PCI để duy trì ACT trong phạm vi mục tiêu.
Truyền heparin sau PCI là điều không được khuyến khích mạnh mẽ.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết nên ngừng sử dụng Integrilin.

Hướng dẫn quan trọng khi sử dụng Kiểm tra Integrilin xem có các chất vẩn đục hoặc thay đổi màu sắc trước khi tiêm, bất cứ khi nào dung dịch và lọ đựng cho phép.
Có thể tiêm Integrilin trong cùng một đường truyền tĩnh mạch với alteplase, atropine, dobutamine, heparin, lidocaine, meperidine, metoprolol, midazolam, morphine, nitroglycerin hoặc verapamil. Không được tiêm Integrilin qua cùng một đường truyền tĩnh mạch với furosemide.
Có thể tiêm Integrilin trong cùng một đường truyền IV với 0,9% NaCl hoặc 0,9% NaCl/5% dextrose. Với mỗi dung dịch mang, truyền cũng có thể chứa tối đa 60 mEq/L kali clorua.
Rút liều bolus của Integrilin từ lọ 10 mL vào ống tiêm. Tiêm bolus qua IV.
Ngay sau khi tiêm liều bolus, bắt đầu truyền liên tục Integrilin. Khi sử dụng bơm truyền tĩnh mạch, tiêm Integrilin không pha loãng trực tiếp từ lọ 100 mL. Đâm kim vào lọ 100 mL với bộ truyền có lỗ thông. Đặt kim đúng vào vòng tròn trên nắp lọ.
Vứt bỏ phần thuốc chưa sử dụng còn lại trong lọ.
Tiêm Integrilin theo thể tích phù hợp với cân nặng của bệnh nhân (xem Bảng 1).

Bảng 1: Biểu đồ liều Integrilin theo cân nặng

Cân nặng bệnh nhân Thể tích Bolus 180 mcg/kg Thể tích Truyền 2 mcg/kg/phút (ClCr ≥ 50 mL/phút) Thể tích Truyền 1 mcg/kg/phút (ClCr < 50 mL/phút)
(kg) (lb) (từ lọ 2 mg/mL) (từ lọ 2 mg/mL 100 mL) (từ lọ 0.75 mg/mL 100 mL) (từ lọ 2 mg/mL 100 mL) (từ lọ 0.75 mg/mL 100 mL)
37-41 81-91 3.4 mL 2 mL/h 6 mL/h 1 mL/h 3 mL/h
42-46 92-102 4 mL 2.5 mL/h 7 mL/h 1.3 mL/h 3.5 mL/h
47-53 103-117 4.5 mL 3 mL/h 8 mL/h 1.5 mL/h 4 mL/h
54-59 118-130 5 mL 3.5 mL/h 9 mL/h 1.8 mL/h 4.5 mL/h
60-65 131-143 5.6 mL 3.8 mL/h 10 mL/h 1.9 mL/h 5 mL/h
66-71 144-157 6.2 mL 4 mL/h 11 mL/h 2 mL/h 5.5 mL/h
72-78 158-172 6.8 mL 4.5 mL/h 12 mL/h 2.3 mL/h 6 mL/h
79-84 173-185 7.3 mL 5 mL/h 13 mL/h 2.5 mL/h 6.5 mL/h
85-90 186-198 7.9 mL 5.3 mL/h 14 mL/h 2.7 mL/h 7 mL/h
91-96 199-212 8.5 mL 5.6 mL/h 15 mL/h 2.8 mL/h 7.5 mL/h
97-103 213-227 9 mL 6 mL/h 16 mL/h 3.0 mL/h 8 mL/h
104-109 228-240 9.5 mL 6.4 mL/h 17 mL/h 3.2 mL/h 8.5 mL/h
110-115 241-253 10.2 mL 6.8 mL/h 18 mL/h 3.4 mL/h 9 mL/h
116-121 254-267 10.7 mL 7 mL/h 19 mL/h 3.5 mL/h 9.5 mL/h
>121 >267 11.3 mL 7.5 mL/h 20 mL/h 3.7 mL/h 10 mL/h

 

Thuốc nào tương tác với Integrilin?

Sử dụng thuốc làm tan huyết khối, thuốc chống đông, và các tác nhân chống tiểu cầu khác
Việc sử dụng kết hợp các tác nhân chống tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, heparin, aspirin và việc sử dụng NSAID mãn tính làm tăng nguy cơ chảy máu.
Nên tránh điều trị đồng thời với các chất ức chế thụ thể tiểu cầu GP IIb/IIIa khác.

Mang thai và cho con bú
Dữ liệu có sẵn về việc sử dụng eptifibatide ở phụ nữ mang thai từ các tài liệu đã công bố và cơ sở dữ liệu giám sát dược phẩm không đủ để xác định nguy cơ thuốc liên quan đến dị tật bẩm sinh lớn, sảy thai hoặc các kết quả bất lợi đối với người mẹ hoặc thai nhi.
Nhồi máu cơ tim không được điều trị có thể gây tử vong cho người mẹ và thai nhi.
Hiện chưa có dữ liệu về sự hiện diện của eptifibatide trong sữa mẹ, tác dụng đối với trẻ bú mẹ hoặc tác dụng đối với sản xuất sữa.
Vì eptifibatide là một peptide, nó có thể bị phá hủy trong đường tiêu hóa của trẻ và không được hấp thu qua đường miệng bởi trẻ bú mẹ.

Tóm tắt
Tiêm Integrilin là một chất ức chế kết tập tiểu cầu được chỉ định để điều trị hội chứng mạch vành cấp (ACS) được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc với can thiệp mạch vành qua da (PCI), và điều trị cho bệnh nhân đang tiến hành PCI (bao gồm đặt stent nội mạch). Tiêm Integrilin có sẵn dưới dạng thuốc generic. Các tác dụng phụ phổ biến của tiêm Integrilin bao gồm chảy máu và huyết áp thấp.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây