Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Ganirelix acetate

Thuốc Ganirelix acetate

Tên chung: Ganirelix acetate

Tên thương mại: Antagon, Orgalutran

Lớp thuốc: Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin (GnRH)

Ganirelix acetate là gì và được sử dụng như thế nào?

Ganirelix acetate là một loại thuốc được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị cho phụ nữ tham gia công nghệ hỗ trợ sinh sản (ART) với việc kích thích buồng trứng có kiểm soát để kiểm soát quá trình rụng trứng. Ganirelix acetate là một chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin (GnRH), giúp ngăn chặn sự giải phóng hormone GnRH, một hormone được tiết ra từ tuyến yên trong não, có vai trò điều chỉnh hệ thống sinh sản ở người.

Ganirelix acetate là một phân tử protein tổng hợp đã được biến đổi (peptide) có nguồn gốc từ GnRH tự nhiên. Sự giải phóng nhịp nhàng của GnRH kích thích tổng hợp và tiết ra hormone luteinizing (LH) và hormone kích thích nang trứng (FSH), hai hormone sinh dục giúp kích thích sự phát triển của các nang buồng trứng và sự rụng trứng của các trứng trưởng thành. Bình thường, giữa chu kỳ, có sự gia tăng lớn của GnRH dẫn đến sự gia tăng LH và giải phóng các trứng trưởng thành. Ganirelix acetate được sử dụng để ngăn chặn hoạt động của GnRH và sự giải phóng LH cho đến khi các trứng trưởng thành.

Phụ nữ tham gia công nghệ hỗ trợ sinh sản sẽ được tiêm FSH và LH hàng ngày để kích thích sự phát triển của các nang buồng trứng trong giai đoạn đầu chu kỳ. Ganirelix acetate được sử dụng đồng thời để trì hoãn sự gia tăng LH và ngăn ngừa sự rụng trứng cho đến khi các nang đạt kích thước thích hợp. Ganirelix acetate gắn vào các thụ thể GnRH trên tuyến yên và gây ức chế tạm thời sự giải phóng LH. Khi ngừng thuốc, mức độ LH và FSH trong tuyến yên sẽ trở lại bình thường trong vòng 48 giờ.

Cảnh báo

Không sử dụng ganirelix acetate cho phụ nữ có:

  • Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
  • Mẫn cảm với ganirelix hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với hormone giải phóng gonadotropin hoặc các sản phẩm có cấu trúc tương tự GnRH.
  • Tiêm ganirelix acetate chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh. Phụ nữ cần được kiểm tra mang thai và loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị với ganirelix acetate.
  • Ganirelix acetate có thể gây phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ). Sử dụng thận trọng đối với phụ nữ có dấu hiệu và triệu chứng của các tình trạng dị ứng hoạt động. Tránh sử dụng ở những phụ nữ có tình trạng dị ứng nghiêm trọng.
  • Bao bì ganirelix acetate chứa cao su tự nhiên có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Tác dụng phụ của ganirelix acetate

Các tác dụng phụ phổ biến của ganirelix acetate bao gồm:

  • Đau bụng vùng phụ khoa
  • Sẩy thai
  • Đau đầu
  • Hội chứng kích thích buồng trứng quá mức
  • Chảy máu âm đạo
  • Phản ứng tại vị trí tiêm
  • Buồn nôn
  • Đau bụng vùng tiêu hóa
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ)
  • Mề đay (urticaria)
  • Sưng dưới da và ở các mô niêm mạc (phù mạch)

Hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào sau đây hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng trong khi sử dụng thuốc này:

  • Các triệu chứng nghiêm trọng về tim, bao gồm nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, cảm giác hồi hộp trong lồng ngực, khó thở, chóng mặt đột ngột;
  • Đau đầu nghiêm trọng, lú lẫn, nói lắp, yếu cơ nặng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm giác không ổn định;
  • Phản ứng nghiêm trọng về thần kinh với cơ bắp rất cứng, sốt cao, ra mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy, và cảm giác có thể ngất;
  • Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt, bao gồm thị lực mờ, nhìn hầm hố, đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh ánh sáng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ của tất cả các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy gọi bác sĩ để được tư vấn về các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc các phản ứng bất lợi.

Liều dùng của ganirelix acetate:

Syringe đã được nạp sẵn

  • 250 mcg/0.5 mL

Vô sinh nữ

  • Tiêm dưới da (SC) 250 mcg mỗi ngày một lần trong giai đoạn giữa đến cuối chu kỳ sau khi bắt đầu tiêm hormone kích thích nang trứng (FSH) vào ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ.
  • Tiếp tục điều trị cho đến ngày tiêm chorionic gonadotropin.

Trẻ em:

  • An toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Quá liều

Hiện tại chưa có báo cáo về quá liều ganirelix acetate ở người.

Các thuốc tương tác với ganirelix acetate:

Thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bác sĩ sẽ tư vấn về bất kỳ tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bắt đầu dùng, ngừng đột ngột, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với ganirelix acetate.
  • Các tương tác thuốc được liệt kê ở trên không phải là tất cả các tương tác có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, hãy truy cập công cụ Kiểm tra Tương tác Thuốc trên RxList.

Quan trọng là bạn luôn phải thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế về tất cả các thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng, cũng như liều lượng của từng loại, và giữ một danh sách thông tin này. Hỏi bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc.

Mang thai và cho con bú:

  • Ganirelix acetate có thể gây mất thai. Không sử dụng ganirelix acetate cho phụ nữ mang thai.
  • Không rõ liệu ganirelix acetate có qua được sữa mẹ hay không. Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Những điều cần biết về ganirelix acetate:

  • Lý tưởng nhất, bạn nên được tiêm ganirelix acetate bởi một nhân viên y tế được đào tạo. Nếu bạn được đào tạo đúng cách và tự tiêm thuốc, hãy làm theo hướng dẫn cẩn thận, tuân thủ liều lượng và lịch trình tiêm đã được khuyến nghị.
  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải phản ứng dị ứng sau khi tiêm ganirelix acetate.

Tóm tắt:

Ganirelix acetate là một loại thuốc được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị cho phụ nữ tham gia công nghệ hỗ trợ sinh sản (ART) với việc kích thích buồng trứng có kiểm soát để kiểm soát quá trình rụng trứng. Ganirelix acetate là một chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin (GnRH), ngăn chặn sự giải phóng GnRH, một hormone tiết ra từ tuyến yên trong não có vai trò điều chỉnh hệ thống sinh sản ở người. Các tác dụng phụ phổ biến của ganirelix acetate bao gồm đau phụ khoa, sẩy thai, đau đầu, hội chứng kích thích buồng trứng quá mức, chảy máu âm đạo, phản ứng tại vị trí tiêm, buồn nôn, đau bụng tiêu hóa, phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ), mề đay (urticaria), sưng dưới da và trong các mô niêm mạc (phù mạch), và các tác dụng phụ khác.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây