Etanercept là gì? Etanercept được sử dụng để điều trị bệnh gì?
Etanercept là một loại thuốc tiêm được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến và vảy nến mảng.
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn yếu tố hoại tử khối u alpha (TNF alpha). Các loại thuốc khác cũng ngăn chặn TNF alpha bao gồm adalimumab (Humira), certolizumab (Cimzia), golimumab (Simponi) và infliximab (Remicade).
TNF alpha là một protein mà cơ thể sản xuất khi có viêm, phản ứng của cơ thể với chấn thương. TNF alpha thúc đẩy quá trình viêm và các dấu hiệu đi kèm như sốt, đau, nhạy cảm và sưng trong các tình trạng viêm như viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Etanercept là một protein tổng hợp (do con người chế tạo) có thể liên kết với TNF alpha, hoạt động như một miếng bọt biển để loại bỏ hầu hết TNF alpha khỏi khớp và máu. Điều này ngăn chặn TNF alpha thúc đẩy viêm và các triệu chứng như sốt, đau, nhạy cảm và sưng khớp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến và viêm cột sống dính khớp. Etanercept ngăn ngừa sự phá hủy khớp tiến triển ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vảy nến. Etanercept được FDA phê duyệt vào tháng 11 năm 1998.
Tên thương hiệu của etanercept là gì?
Enbrel
Etanercept có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
Không
Tôi có cần đơn thuốc để sử dụng etanercept không?
Có
Tác dụng phụ của etanercept là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến nhất là:
- Ngứa nhẹ đến vừa phải,
- Đau,
- Sưng và đỏ tại vị trí tiêm,
- Đau đầu,
- Chóng mặt,
- Nghẹt mũi và đau họng.
TNF alpha có vai trò quan trọng trong các phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với nhiễm trùng. Do đó, việc ngăn chặn tác dụng của TNF alpha bằng etanercept có thể làm trầm trọng thêm hoặc gia tăng khả năng mắc các nhiễm trùng như lao, nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nhiễm nấm xâm nhập (như nhiễm histoplasmosis) và các nhiễm trùng cơ hội khác (nhiễm trùng xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch bị ức chế). Bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng không nên sử dụng etanercept và thuốc nên được ngừng nếu bệnh nhân mắc nhiễm trùng nghiêm trọng. Etanercept nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm trùng, như những người mắc bệnh tiểu đường tiến triển hoặc kiểm soát kém. Trẻ em nên hoàn thành các mũi tiêm vắc-xin được khuyến cáo trước khi bắt đầu điều trị với etanercept.
Một số tình trạng liên quan đã được báo cáo có thể hoặc không liên quan đến etanercept.
Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:
- Ung thư,
- Bệnh xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis),
- Viêm tủy (Myelitis), và
- Viêm dây thần kinh thị giác (Optic neuritis).
Vì lý do này, etanercept không được khuyến cáo cho những người có bệnh lý sẵn có của hệ thần kinh trung ương (não và/hoặc tủy sống) hoặc những người bị bệnh xơ cứng rải rác, viêm tủy hoặc viêm dây thần kinh thị giác. Ngoài ra, một số trường hợp hiếm gặp có mức huyết học thấp nghiêm trọng (suy tủy toàn bộ) đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng etanercept. Các trường hợp mới hoặc tình trạng suy tim sung huyết có thể xuất hiện.
Liều dùng của etanercept là gì?
Etanercept được tiêm dưới da.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn, viêm khớp vảy nến, hoặc viêm cột sống dính khớp: 50 mg mỗi tuần.
- Vảy nến mảng: 50 mg hai lần mỗi tuần trong 3 tháng, sau đó 50 mg mỗi tuần.
- Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em: 0.8 mg/kg mỗi tuần, tối đa 50 mg mỗi tuần.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với etanercept?
Vì etanercept có thể giảm phản ứng của hệ miễn dịch, etanercept không nên được sử dụng cùng với vắc-xin sống. Việc kết hợp etanercept với anakinra (Kineret) hoặc abatacept (Orencia), những loại thuốc cũng làm giảm phản ứng của hệ miễn dịch, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
Etanercept có an toàn khi tôi mang thai hoặc cho con bú không?
Các nghiên cứu chưa được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật sử dụng liều gấp 60-100 lần liều người không cho thấy độc tính đối với thai nhi. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được phản ứng ở người, etanercept chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa biết liệu etanercept có được tiết ra trong sữa mẹ hay không. Vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ sơ sinh, cần phải quyết định xem có nên ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng etanercept.
Etanercept có dạng bào chế nào?
- Lọ dùng nhiều lần 25 mg;
- Bơm tiêm đã được nạp sẵn 25 mg hoặc 50 mg;
- Bút tiêm tự động 50 mg.
Etanercept nên được bảo quản như thế nào?
Bột tiệt trùng và bơm tiêm đã được nạp sẵn nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F). Các dung dịch đã pha từ bột nên được sử dụng càng sớm càng tốt nhưng có thể được bảo quản trong lọ ở nhiệt độ 2°C – 8°C (36°F – 46°F) trong 14 ngày.
Tóm tắt
Etanercept (Enbrel) là một loại thuốc được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến và vảy nến mảng. Etanercept được tiêm và giúp giảm đau, sưng, và nhạy cảm của khớp do viêm khớp dạng thấp từ mức trung bình đến nặng ở người lớn. Etanercept cũng có thể giúp điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ em và các trường hợp viêm khớp tiến triển nhiều khớp.