Thuốc Enzalutamide

Tên chung: enzalutamide

Tên thương mại: Xtandi

Lớp thuốc: Thuốc chống ung thư, Thuốc kháng androgen

Enzalutamide là gì và dùng để làm gì?
Enzalutamide là một loại thuốc chống ung thư (thuốc chống ung thư nguyên phát) được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành. Tuyến tiền liệt là một tuyến có kích thước bằng quả óc chó, nằm dưới bàng quang, có chức năng sản xuất dịch tinh, nuôi dưỡng và vận chuyển tinh trùng, tế bào sinh dục nam. Tuyến tiền liệt cũng tham gia vào quá trình chuyển hóa các hormone giới tính nam (androgen) như testosterone và ngăn chặn dòng chảy của nước tiểu trong quá trình xuất tinh. Ung thư tuyến tiền liệt là loại ung thư đặc của nam giới đứng thứ hai về tỷ lệ mắc và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư thứ hai ở nam giới.

Tuyến tiền liệt cần androgen để hoạt động bình thường, nhưng androgen cũng thúc đẩy sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen (AR) giúp ngừng sự tương tác giữa các thụ thể AR và androgen bằng cách liên kết với các protein AR trên tuyến tiền liệt, ngăn không cho androgen kích hoạt AR. Bằng cách chặn đường tín hiệu AR, enzalutamide ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư tuyến tiền liệt và kích thích quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).

Enzalutamide được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận cho điều trị ở nam giới trưởng thành với:

  • Ung thư tuyến tiền liệt kháng castration (CRPC)
  • Ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với castration (mCSPC)
  • Ung thư tuyến tiền liệt không di căn nhạy cảm với castration (nmCSPC) có tái phát sinh hóa học với nguy cơ cao di căn (BCR nguy cơ cao)

Cảnh báo
Các cơn co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng enzalutamide.
Nguy cơ co giật cao hơn ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như:

  • Tiền sử co giật
  • Tiền sử chấn thương đầu hoặc chấn thương não
  • Tiền sử đột quỵ hoặc tai biến cục bộ thoáng qua
  • Tiền sử dị dạng động mạch tĩnh mạch
  • Bệnh Alzheimer
  • Meningioma (u phát triển trong màng não hoặc tủy sống)
  • Ung thư di căn vào dịch não tủy (bệnh leptomeningeal)
  • Mất ý thức không rõ lý do trong 12 tháng qua
  • Có tổn thương chiếm chỗ trong não
  • Tiền sử nhiễm trùng não
  • Dùng đồng thời các thuốc khác có thể làm giảm ngưỡng co giật

Khuyến cáo bệnh nhân có nguy cơ co giật tránh tham gia vào các hoạt động nguy hiểm trong khi điều trị với enzalutamide.
Không rõ liệu các thuốc chống co giật có thể ngăn ngừa co giật khi sử dụng enzalutamide hay không.
Nếu bệnh nhân bị co giật trong quá trình điều trị, ngừng enzalutamide vĩnh viễn.
Ở một số bệnh nhân, điều trị bằng enzalutamide có thể liên quan đến hội chứng não thoáng qua có thể hồi phục (PRES), một rối loạn thần kinh. Đánh giá bệnh nhân có triệu chứng thần kinh và ngừng enzalutamide nếu PRES được xác nhận qua hình ảnh não, tốt nhất là bằng chụp cộng hưởng từ (MRI).

Enzalutamide có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phù mặt, lưỡi, môi và/hoặc họng.
Khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay lập tức cho bác sĩ nếu gặp phải phản ứng dị ứng và tìm kiếm sự chăm sóc y tế kịp thời.
Ngừng điều trị enzalutamide và điều trị phản ứng dị ứng thích hợp.
Trong trường hợp phản ứng nghiêm trọng, ngừng enzalutamide vĩnh viễn.

Enzalutamide có thể làm suy giảm lưu lượng máu tới tim và gây bệnh tim thiếu máu có thể dẫn đến tử vong.
Theo dõi bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim thiếu máu.
Tối ưu hóa việc quản lý các yếu tố nguy cơ tim mạch như tiểu đường, mức chất béo trong máu không lành mạnh (rối loạn lipid máu) và huyết áp cao (tăng huyết áp).
Ngừng enzalutamide ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu mức độ 3-4.

Ngã và gãy xương không liên quan đến co giật hoặc mất ý thức đã xảy ra ở bệnh nhân điều trị với enzalutamide. Đánh giá bệnh nhân có nguy cơ ngã và gãy xương, theo dõi và quản lý bệnh nhân có nguy cơ, bao gồm việc sử dụng các tác nhân nhắm mục tiêu vào xương.

Enzalutamide không dành cho phụ nữ và có thể gây hại thai nhi và sảy thai nếu phụ nữ mang thai tiếp xúc với thuốc. Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai nên tránh tiếp xúc với enzalutamide. Nam giới có bạn đời có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và một thời gian sau khi kết thúc điều trị.

Tác dụng phụ của enzalutamide là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến của enzalutamide bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Yếu cơ
  • Giảm mức hemoglobin trong máu
  • Giảm số lượng tế bào miễn dịch neutrophil
  • Giảm số lượng tế bào bạch cầu
  • Mức đường huyết cao (tăng đường huyết)
  • Rối loạn điện giải bao gồm:
    • Mức magiê trong máu cao (tăng magiê huyết)
    • Mức natri trong máu thấp (hạ natri huyết)
    • Mức phosphate thấp (hạ phosphate huyết)
    • Mức canxi trong máu cao (tăng canxi huyết)
  • Đau lưng
  • Đau khớp (viêm khớp)
  • Đau cơ xương khớp
  • Yếu cơ
  • Cứng cơ xương khớp
  • Thoái hóa khớp (thoái hóa khớp)
  • Ngã
  • Gãy xương không phải do bệnh lý
  • Bốc hỏa
  • Tăng huyết áp (cao huyết áp)
  • Sưng do tích tụ dịch ở tay chân (phù ngoại vi)
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Giảm cảm giác thèm ăn
  • Giảm cân
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới và phổi
  • Khó thở (khó thở)
  • Suy giảm lưu thông máu đến tim (bệnh tim thiếu máu)
  • Ngất (syncope)
  • Chảy máu
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Rối loạn vị giác (mất vị giác)
  • Chèn ép tủy sống và hội chứng đuôi ngựa
  • Rối loạn cảm giác da (rối loạn cảm giác)
  • Giảm cảm giác da (hạ cảm giác)
  • Hội chứng chân không yên
  • Mất ngủ
  • Lo âu
  • Rối loạn trí nhớ
  • Mất trí nhớ (amnesia)
  • Rối loạn nhận thức
  • Rối loạn chú ý
  • Máu trong nước tiểu (tiểu máu)
  • Đi tiểu nhiều lần trong ngày (tiểu nhiều)
  • Ngứa (ngứa da)
  • Da khô
  • Chảy máu mũi (chảy máu mũi)
  • Phát triển mô vú bất thường (vú to)
  • Đau vú

Các tác dụng phụ ít phổ biến hơn của enzalutamide bao gồm:

  • Nôn
  • Phản ứng dị ứng bao gồm:
    • Phù mặt
    • Phù lưỡi
    • Phù môi
    • Phù họng (phù hầu)
  • Hội chứng não thoáng qua có thể hồi phục (PRES), một rối loạn thần kinh
  • Phát ban
  • Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm:
    • Hội chứng Stevens-Johnson (SJS)
    • Erythema multiforme
    • Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN)
    • Phản ứng thuốc với bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân (DRESS)
    • Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Liên hệ bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng nào khi sử dụng thuốc này, bao gồm:

  • Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh, cảm giác rung trong ngực, khó thở, và chóng mặt đột ngột;
  • Đau đầu nghiêm trọng, bối rối, nói lắp, yếu nghiêm trọng, nôn, mất phối hợp, cảm giác không ổn định;
  • Phản ứng thần kinh nghiêm trọng với cơ bắp rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi, bối rối, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run, và cảm giác như sắp ngất xỉu;
  • Các triệu chứng mắt nghiêm trọng như mờ mắt, nhìn hầm hố, đau mắt hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy vầng hào quang quanh ánh sáng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ của tất cả các tác dụng phụ hoặc phản ứng có hại có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn về tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản ứng có hại.

Liều dùng của enzalutamide là gì?

Dạng viên nang

  • 40 mg

Dạng viên nén

  • 40 mg
  • 80 mg

Liều dùng cho người lớn:

Ung thư tuyến tiền liệt

Chỉ định:

  • Ung thư tuyến tiền liệt kháng castration (CRPC)
  • Ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với castration (mCSPC)
  • Ung thư tuyến tiền liệt không di căn nhạy cảm với castration (nmCSPC) với tái phát sinh hóa học có nguy cơ cao bị di căn (BCR nguy cơ cao)

Liều dùng:

  • 160 mg uống một lần mỗi ngày
  • CRPC hoặc mCSPC: Bệnh nhân cũng nên sử dụng hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) đồng thời hoặc đã có cắt bỏ tinh hoàn hai bên
  • nmCSPC với BCR nguy cơ cao: Có thể điều trị bằng enzalutamide với hoặc không có GnRH
  • Có thể ngừng điều trị nếu PSA không phát hiện được (dưới 0,2 ng/mL) sau 36 tuần điều trị
  • Bắt đầu lại điều trị khi PSA tăng lên 2 ng/mL hoặc cao hơn đối với bệnh nhân đã cắt bỏ tuyến tiền liệt toàn phần hoặc 5 ng/mL hoặc cao hơn đối với bệnh nhân đã điều trị xạ trị chính

Điều chỉnh liều:

  • Điều chỉnh liều dựa trên độc tính liên quan đến thuốc
  • Độc tính cấp độ 3 hoặc cao hơn hoặc tác dụng phụ không thể chịu đựng được: Tạm ngừng trong 1 tuần hoặc cho đến khi triệu chứng cải thiện xuống mức độ 2 hoặc thấp hơn, sau đó tiếp tục với liều như cũ hoặc giảm liều (ví dụ: 120 mg hoặc 80 mg), nếu cần
  • Sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP2C8 mạnh: Tránh sử dụng
  • Nếu việc đồng sử dụng là không thể tránh, giảm liều enzalutamide xuống 80 mg mỗi ngày
  • Nếu ngừng sử dụng chất ức chế mạnh, quay lại liều enzalutamide trước khi bắt đầu sử dụng chất ức chế mạnh CYP2C8

Sử dụng đồng thời với chất kích thích CYP3A4 mạnh:

  • Tránh sử dụng
  • Nếu việc đồng sử dụng là không thể tránh, tăng liều enzalutamide từ 160 mg lên 240 mg mỗi ngày
  • Nếu ngừng sử dụng chất kích thích mạnh, quay lại liều enzalutamide trước khi bắt đầu sử dụng chất kích thích mạnh CYP3A4

Suy thận:

  • Nhẹ đến vừa (clearance creatinine [CrCl] 30-89 mL/phút): Không cần điều chỉnh liều
  • Nặng (CrCl dưới 30 mL/phút) và suy thận giai đoạn cuối: Chưa được đánh giá

Suy gan:

  • Nhẹ đến nặng (Child Pugh A đến C): Không cần điều chỉnh liều

Lưu ý khi dùng:

  • Bệnh nhân sử dụng enzalutamide cũng nên nhận GnRH đồng thời hoặc đã cắt bỏ tinh hoàn hai bên

Liều dùng cho trẻ em:

  • Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả

Quá liều:

  • Quá liều enzalutamide có thể làm tăng nguy cơ co giật. Quá liều cần được điều trị bằng cách ngừng sử dụng enzalutamide và chăm sóc hỗ trợ chung.

Thuốc nào tương tác với enzalutamide?
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tuyệt đối không bắt đầu, đột ngột ngừng, hoặc thay đổi liều của bất kỳ thuốc nào mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

Enzalutamide có tương tác nghiêm trọng với ít nhất 27 loại thuốc khác nhau.
Enzalutamide có tương tác nghiêm trọng với ít nhất 238 loại thuốc khác nhau.
Enzalutamide có tương tác vừa phải với ít nhất 114 loại thuốc khác nhau.
Các tương tác thuốc nhẹ của enzalutamide bao gồm:

  • Acetazolamide
  • Anastrozole
  • Cyclophosphamide
  • Larotrectinib

Danh sách trên không phải là tất cả các tương tác thuốc hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về tương tác thuốc, bạn có thể tham khảo công cụ Kiểm tra Tương tác Thuốc của RxList.

Quan trọng là luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ, hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về tất cả các loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng, cũng như liều dùng của từng loại, và giữ một danh sách thông tin đó. Hỏi bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc.

Mang thai và cho con bú:
Enzalutamide không được sử dụng cho phụ nữ.
Dựa trên cơ chế tác dụng và các nghiên cứu sinh sản trên động vật, enzalutamide có thể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai không nên tiếp xúc với enzalutamide.
Nam giới có bạn tình nữ có khả năng mang thai phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và trong 3 tháng sau liều cuối cùng của enzalutamide.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy enzalutamide có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới.
Chưa biết liệu enzalutamide có có mặt trong sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa hoặc trẻ bú mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy enzalutamide và các chuyển hóa của nó được bài tiết trong sữa chuột.

Những điều cần lưu ý về enzalutamide:

  • Sử dụng enzalutamide đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Enzalutamide có thể làm tăng nguy cơ co giật nếu bạn có các yếu tố nguy cơ mắc co giật.
  • Nếu bạn gặp phải co giật hoặc mất ý thức, hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
  • Tránh lái xe và tham gia vào các hoạt động có thể gây hại cho bản thân và người khác nếu bạn có nguy cơ co giật hoặc mất ý thức đột ngột.
  • Báo cáo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:
    • Các phản ứng dị ứng như sưng môi, lưỡi, mặt hoặc họng
    • Các triệu chứng liên quan đến tim
    • Các triệu chứng thần kinh như co giật, đau đầu, giảm tỉnh táo, bối rối, giảm thị lực hoặc nhìn mờ
    • Chóng mặt, hoa mắt, ngã hoặc gãy xương
    • Tăng huyết áp
  • Lưu trữ enzalutamide an toàn, xa tầm tay trẻ em.
  • Trong trường hợp quá liều, tìm kiếm sự trợ giúp y tế hoặc liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc.

Tóm tắt
Enzalutamide là một loại thuốc chống ung thư (antineoplastic) được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành. Các tác dụng phụ phổ biến của enzalutamide bao gồm mệt mỏi, yếu cơ, giảm mức hemoglobin, giảm số lượng tế bào miễn dịch neutrophil, giảm số lượng bạch cầu, mức đường huyết cao (hiperglycemia), rối loạn điện giải, đau lưng, đau khớp (viêm khớp), đau cơ xương, yếu cơ, cứng cơ xương, thoái hóa khớp (viêm khớp thoái hóa) và các tác dụng phụ khác.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây