Tên thuốc gốc: tesamorelin
Tên thương hiệu: Egrifta SV
Egrifta SV (tesamorelin) là gì và hoạt động như thế nào?
Egrifta SV (tesamorelin) là một loại thuốc tiêm kê đơn được sử dụng để giảm mỡ thừa ở vùng bụng ở những bệnh nhân HIV trưởng thành mắc bệnh lipodystrophy. Egrifta SV là một yếu tố giải phóng hormone tăng trưởng (GHRF).
An toàn lâu dài của Egrifta SV đối với tim và mạch máu (hệ tim mạch) chưa được biết đến.
Egrifta SV không dùng để quản lý giảm cân.
Không rõ liệu việc sử dụng Egrifta SV có giúp cải thiện sự tuân thủ thuốc điều trị kháng virus (antiretroviral) hay không.
Chưa rõ liệu Egrifta SV có an toàn và hiệu quả ở trẻ em hay không.
Tác dụng phụ của Egrifta SV là gì?
Egrifta SV có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
- Tăng nguy cơ ung thư mới ở bệnh nhân HIV dương tính hoặc ung thư tái phát. Ngừng sử dụng Egrifta SV nếu có bất kỳ triệu chứng ung thư nào xuất hiện trở lại.
- Tăng mức độ yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGF-1). Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra mức IGF-1 trong suốt quá trình điều trị với Egrifta SV.
- Sưng (giữ nước). Egrifta SV có thể gây sưng ở một số vùng cơ thể. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn bị sưng, tăng đau khớp hoặc đau hoặc tê tay hoặc cổ tay (hội chứng ống cổ tay). Đau khớp và sưng ở tay, chân, cánh tay và bàn chân là tác dụng phụ phổ biến của Egrifta SV nhưng đôi khi có thể nghiêm trọng.
- Tăng đường huyết (glucose) hoặc tiểu đường. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ kiểm tra mức đường huyết của bạn trước khi bắt đầu sử dụng Egrifta SV và trong suốt quá trình điều trị.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Một số người sử dụng Egrifta SV có thể gặp phản ứng dị ứng. Ngừng sử dụng Egrifta SV và nhanh chóng tìm sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Phát ban trên cơ thể
- Khó thở hoặc khó thở
- Mề đay
- Nhịp tim nhanh
- Ngứa
- Sưng mặt hoặc họng
- Cảm giác ngất hoặc ngất xỉu
- Đỏ hoặc ửng da
- Phản ứng tại vị trí tiêm. Phản ứng tại vị trí tiêm là tác dụng phụ phổ biến của Egrifta SV, nhưng đôi khi có thể nghiêm trọng. Thay đổi (xoay vòng) vị trí tiêm để giúp giảm nguy cơ phản ứng tại vị trí tiêm. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào quanh khu vực tiêm:
- Đỏ
- Kích ứng
- Sưng
- Ngứa
- Bầm tím hoặc chảy máu
- Đau
- Phát ban
- Tăng nguy cơ tử vong ở những người mắc bệnh nghiêm trọng do phẫu thuật tim hoặc dạ dày, chấn thương hoặc vấn đề hô hấp nghiêm trọng khi sử dụng một số lượng hormone tăng trưởng nhất định.
Các tác dụng phụ phổ biến của Egrifta SV bao gồm:
- Đau ở chân và tay
- Đau cơ
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Egrifta SV. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều lượng của Egrifta SV là gì?
Liều lượng và hướng dẫn sử dụng trong thông tin kê đơn này chỉ áp dụng cho Egrifta SV (tesamorelin tiêm) 2 mg mỗi lọ. Để biết hướng dẫn về liều lượng và cách sử dụng cho tesamorelin tiêm 1 mg mỗi lọ, xem thông tin kê đơn của Egrifta. Hai công thức và liều lượng này có sự khác biệt về liều lượng, số lượng lọ cần thiết để chuẩn bị một liều, hướng dẫn pha chế và yêu cầu bảo quản.
Liều dùng của Egrifta SV là 1,4 mg, 0,35 mL dung dịch đã pha, tiêm dưới da một lần mỗi ngày.
Tiêm Egrifta SV vào vùng bụng. Xoay vòng các vị trí tiêm đến các khu vực khác nhau trên bụng. Không tiêm vào sẹo, vết bầm tím hoặc rốn.
Thuốc nào tương tác với Egrifta SV?
Thuốc chuyển hóa qua Cytochrome P450
Việc sử dụng đồng thời tesamorelin với simvastatin, một chất nền của CYP3A, không có ảnh hưởng đáng kể đến các chỉ số dược động học của simvastatin ở những người khỏe mạnh.
Egrifta SV kích thích sản xuất hormone tăng trưởng (GH). Dữ liệu đã công bố cho thấy GH có thể điều chỉnh sự thanh thải antipyrine qua cytochrome P450 (CYP450).
Dữ liệu này gợi ý rằng GH có thể làm thay đổi sự thanh thải các hợp chất được chuyển hóa bởi các enzyme CYP450 trong gan (ví dụ, corticosteroid, steroid giới tính, thuốc chống co giật và cyclosporine).
Theo dõi bệnh nhân để phát hiện các tương tác tiềm tàng khi sử dụng Egrifta SV cùng với các thuốc khác được chuyển hóa bởi các enzyme CYP450 trong gan.
Glucocorticoid
GH ức chế 11β-hydroxysteroid dehydrogenase type 1 (11βHSD-1), một enzyme microsomal cần thiết cho việc chuyển cortisone thành chất chuyển hóa hoạt động cortisol trong gan và mô mỡ.
Egrifta SV kích thích sản xuất GH; vì vậy, bệnh nhân đang điều trị thay thế glucocorticoid cho chứng suy thượng thận đã được chẩn đoán trước đó có thể cần tăng liều duy trì hoặc liều stress sau khi bắt đầu sử dụng Egrifta SV.
Bệnh nhân điều trị bằng cortisone acetate và prednisone có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn những người khác vì việc chuyển đổi các thuốc này thành các chất chuyển hóa sinh học hoạt động của chúng phụ thuộc vào hoạt động của 11βHSD-1.
Egrifta SV có an toàn khi sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú không?
Khuyến cáo phụ nữ ngừng sử dụng Egrifta SV nếu mang thai, vì thuốc không có lợi ích nào đối với phụ nữ mang thai và có thể gây hại cho thai nhi.
Do cả khả năng lây nhiễm HIV-1 và các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, các bà mẹ đang sử dụng Egrifta SV nên được hướng dẫn không cho con bú.
Tóm tắt
Egrifta SV (tesamorelin) là một loại thuốc tiêm kê đơn được sử dụng để giảm mỡ thừa ở vùng bụng ở bệnh nhân HIV trưởng thành mắc bệnh lipodystrophy. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Egrifta SV bao gồm tăng nguy cơ ung thư mới ở bệnh nhân HIV dương tính hoặc ung thư tái phát, tăng mức yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGF-1), sưng (giữ nước), tăng đường huyết (glucose) hoặc tiểu đường, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tăng nguy cơ tử vong và các tác dụng phụ khác.