Dalteparin tiêm là gì và hoạt động như thế nào (cơ chế tác dụng)?
Dalteparin là một loại heparin có trọng lượng phân tử thấp (LMWH) tương tự như enoxaparin (Lovenox) và tinzaparin. Dalteparin được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông và các biến chứng của chúng (huyết khối tĩnh mạch sâu – DVT và thuyên tắc phổi – PE). Huyết khối tĩnh mạch sâu là sự hình thành cục máu đông trong các tĩnh mạch sâu trong cơ bắp, thường là ở chân. Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể dẫn đến thuyên tắc phổi, là tình trạng mà một phần của cục máu đông (embolus) bị tách ra và di chuyển qua các tĩnh mạch đến phổi. Trong phổi, cục máu đông sẽ chặn một động mạch và ngăn không cho phần phổi mà động mạch cung cấp máu hoạt động bình thường. Nếu động mạch bị tắc là một động mạch lớn, embolus có thể gây tử vong đột ngột. Các bệnh nhân đang thực hiện thay khớp hông và phẫu thuật lớn khác có nguy cơ cao bị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Dalteparin, giống như các LMWH khác, được chiết xuất từ việc phá vỡ heparin thành các đơn vị nhỏ hơn. Dalteparin ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông bằng cách tăng cường sự phân hủy các yếu tố đông máu Xa và IIa (thrombin) nhờ antithrombin III. Heparin không phân đoạn, khác với LMWH, cũng phân hủy các yếu tố đông máu IX, XI, XII và plasmin. Khác với heparin, hiệu quả của dalteparin không cần phải theo dõi qua các xét nghiệm máu. FDA đã phê duyệt dalteparin vào tháng 12 năm 1994.
Tên thương hiệu nào có sẵn cho tiêm dalteparin?
Fragmin
Dalteparin tiêm có sẵn dưới dạng thuốc generic không?
Không
Tôi có cần đơn thuốc để tiêm dalteparin không?
Có
Tác dụng phụ của tiêm dalteparin là gì?
Các phản ứng phụ phổ biến nhất bao gồm:
- Chảy máu,
- Giảm số lượng tiểu cầu,
- Bầm tím,
- Đau tại chỗ tiêm, và
- Tăng một số yếu tố trong xét nghiệm chức năng gan.
Một phản ứng miễn dịch gây giảm tiểu cầu và đông máu (hội chứng giảm tiểu cầu do heparin) rất hiếm gặp và thấp hơn nhiều so với khi sử dụng heparin. LMWHs nên tránh sử dụng ở bệnh nhân có thủ thuật epidural hoặc chọc dò tủy sống vì có nguy cơ xuất huyết cột sống hoặc epidural nghiêm trọng dẫn đến liệt.
Liều lượng tiêm dalteparin là gì?
- Để ngăn ngừa cục máu đông ở bệnh nhân không vận động hoặc những bệnh nhân có nguy cơ cao sau phẫu thuật bụng hoặc thay khớp hông, liều là 5000 đơn vị tiêm dưới da (SQ) một lần mỗi ngày.
- Ở bệnh nhân phẫu thuật bụng có nguy cơ thấp, liều là 2500 đơn vị SQ một lần mỗi ngày.
- Để điều trị cục máu đông ở bệnh nhân ung thư, liều là 200 đơn vị trên mỗi kg cân nặng tiêm SQ một lần mỗi ngày (tối đa 18.000 đơn vị) trong tháng đầu tiên, tiếp theo là 150 đơn vị trên mỗi kg cân nặng tiêm SQ một lần mỗi ngày (tối đa 18.000 đơn vị) trong tháng thứ 2 đến tháng thứ 6.
- Để điều trị cục máu đông ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim, liều là 120 đơn vị trên mỗi kg cân nặng (tối đa 10.000 đơn vị) mỗi 12 giờ.
Thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào tương tác với tiêm dalteparin?
Kết hợp dalteparin với các tác nhân làm loãng máu khác có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Dalteparin không nên kết hợp với urokinase hoặc các thuốc chống đông khác như apixaban (Eliquis), dabigatran (Pradaxa) và rivaroxaban (Xarelto). Điều trị nên được theo dõi khi sử dụng với các thuốc ức chế tiểu cầu (như aspirin và clopidogrel [Plavix]), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (như sertraline [Zoloft] và fluoxetine [Prozac, Sarafem, Prozac Weekly]), và thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen). Dalteparin có thể làm tăng mức kali, vì vậy cần thận trọng và theo dõi mức kali khi sử dụng với các thuốc như ACE inhibitors (ví dụ: lisinopril [Zestril, Prinivil]), angiotensin II receptor blockers (ví dụ: losartan [Cozaar]), và các thuốc khác như aliskiren, spironolactone (Aldactone), eplerenone, và muối kali.
Tiêm dalteparin có an toàn khi tôi mang thai hoặc cho con bú không?
Không thấy tác dụng phụ trong các nghiên cứu trên động vật, vì LMWHs không qua được nhau thai. LMWHs được ưa chuộng hơn heparin không phân đoạn và warfarin (Coumadin) đối với phụ nữ mang thai. Các thuốc này nên ngừng ít nhất 24 giờ trước khi dự định sinh.
Dalteparin đi vào sữa mẹ, mặc dù sự hấp thu qua đường miệng của trẻ sơ sinh là rất thấp. Tác dụng của mức độ phơi nhiễm thấp này đối với trẻ sơ sinh hiện chưa được biết.
Những điều khác tôi nên biết về tiêm dalteparin là gì?
Các dạng bào chế của tiêm dalteparin có sẵn là gì?
- Ống tiêm đã được đóng sẵn: 2500 đơn vị (u)/0.2 mL, 5000 u/0.2 mL, 7500 u/0.3 mL, 12.500 u/0.5 mL, 15.000 u/0.6 mL, 18.000 u/0.72 mL
- Ống tiêm có thang đo đơn liều: 10.000 u/mL
- Lọ đa liều: 95.000 u/9.5 mL, 95.000 u/3.8 mL
Cách bảo quản tiêm dalteparin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).
Tóm tắt
Tiêm dalteparin (Fragmin) là một loại thuốc được kê đơn để ngăn ngừa cục máu đông, đặc biệt là ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) có thể xảy ra sau phẫu thuật thay khớp hông hoặc phẫu thuật bụng, ở những người không vận động, và một số bệnh nhân ung thư và không ung thư. Tác dụng phụ, tương tác thuốc, liều lượng và tính an toàn khi mang thai cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc này.