Tên chung: daclizumab
Tên thương hiệu: Zinbryta
Daclizumab là gì và được sử dụng để làm gì?
Daclizumab (Zinbryta) là một loại thuốc tiêm được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh đa xơ cứng (MS). Nó được dành cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với hai hoặc nhiều loại thuốc điều trị MS khác do hồ sơ an toàn của thuốc.
Cơ chế hoạt động của daclizumab chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Dữ liệu hiện có cho thấy nó có thể hoạt động bằng cách điều chỉnh các quá trình miễn dịch có thể gây ra MS, bằng cách can thiệp vào sự kích hoạt của các tế bào lympho (một loại tế bào bạch cầu) gây viêm và phá hủy dây thần kinh ở bệnh nhân MS. Daclizumab không chữa khỏi MS nhưng làm giảm số lần tái phát và các tổn thương do bệnh.
FDA đã phê duyệt daclizumab vào tháng 5 năm 2016.
Cảnh báo
- Daclizumab có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng bao gồm các sự kiện đe dọa tính mạng, suy gan và viêm gan tự miễn. Cần kiểm tra mức transaminase và bilirubin trước khi bắt đầu daclizumab, hàng tháng trong quá trình điều trị và trong tối đa 6 tháng sau liều cuối cùng.
- Không nên sử dụng daclizumab cho bệnh nhân có vấn đề về gan.
- Thuốc này có thể gây ra các rối loạn do hệ miễn dịch gây ra như phản ứng da, sưng hạch bạch huyết, viêm đại tràng không nhiễm trùng và các rối loạn miễn dịch khác. Những tình trạng này có thể cần điều trị bằng corticosteroid dạng uống hoặc tiêm, hoặc các loại thuốc ức chế hệ miễn dịch.
- Daclizumab chỉ được cung cấp qua chương trình phân phối hạn chế gọi là Chương trình ZINBRYTA REMS.
Tác dụng phụ của daclizumab là gì?
Tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- Triệu chứng cảm lạnh
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Phát ban
- Cúm
- Viêm da
- Đau họng
- Viêm phế quản
- Chàm (eczema)
- Trầm cảm
- Đau họng
- Tăng alanine aminotransferase (ALT)
Tác dụng phụ khác bao gồm:
- Viêm amidan
- Mụn trứng cá
- Thiếu máu
- Sốt
Tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm:
- Tăng mức enzyme gan
- Tiêu chảy
- Da khô
- Đỏ da (ban đỏ)
- Viêm nang lông
- Vảy nến
- Bong tróc da
- Phát ban da độc hại
- Nhiễm virus
Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Tổn thương gan
- Rối loạn do miễn dịch (ví dụ: phản ứng da, viêm đại tràng)
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ, phù mạch)
- Nhiễm trùng nặng
- Trầm cảm
- Suy nghĩ tự tử, tự tử
- Giảm số lượng tế bào bạch cầu
- Phản ứng da nghiêm trọng
- Viêm đại tràng không nhiễm trùng
Liều dùng của daclizumab là gì?
Liều khuyến cáo là 150 mg tiêm dưới da mỗi tháng một lần.
Thuốc nào tương tác với daclizumab?
Kết hợp daclizumab với các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm bổ sung ảnh hưởng đến gan có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Các kết hợp này nên được tránh khi có thể hoặc được sử dụng một cách cẩn trọng.
Mang thai và cho con bú
Thuốc này chưa được đánh giá đầy đủ ở những người mang thai.
Chưa có thông tin về việc thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Thông tin khác về daclizumab
Các dạng bào chế của daclizumab là gì?
Dạng tiêm: dung dịch 150 mg/mL trong bơm tiêm dùng một lần.
Lưu trữ daclizumab như thế nào?
- Daclizumab nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F) và trong hộp ban đầu để bảo vệ khỏi ánh sáng.
- Không nên để đông lạnh hoặc tiếp xúc với nhiệt độ trên 30°C (86°F). Nếu thuốc bị đông lạnh, nên loại bỏ.
- Khi không có tủ lạnh, thuốc này có thể được bảo quản trong 30 ngày ở nhiệt độ 30°C (86°F) và cần được bảo vệ khỏi ánh sáng. Sau khi đã được làm ấm đến nhiệt độ phòng, không nên bảo quản lại trong tủ lạnh. Sau 30 ngày, nếu không được sử dụng và không được bảo quản lạnh, thuốc nên bị loại bỏ.
Tóm tắt
Daclizumab (Zinbryta) là thuốc dùng để điều trị bệnh đa xơ cứng (MS) ở những bệnh nhân người lớn mắc các dạng tái phát của bệnh. Một số tác dụng phụ phổ biến của Zinbryta bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, phát ban, cúm, đau họng, viêm phế quản, và trầm cảm.