Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Ciprofloxacin otic

Thuốc Ciprofloxacin otic

Tên thuốc gốc: Ciprofloxacin otic

Tên thương mại và các tên khác: Cetraxal, Otiprio

Nhóm thuốc: Kháng sinh, dạng nhỏ tai; Quinolones, dạng nhỏ tai

Ciprofloxacin otic là gì và dùng để làm gì?

Ciprofloxacin otic là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tai ngoài (viêm tai ngoài) ở người lớn và trẻ em, và điều trị nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) ở trẻ em. Ciprofloxacin là một loại fluoroquinolone thế hệ thứ hai phổ rộng, có hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Vi khuẩn Gram âm và Gram dương là hai loại vi khuẩn chính, có cấu trúc khác nhau và được phân biệt qua xét nghiệm nhuộm Gram. Vi khuẩn Gram âm có một màng tế bào bổ sung ngoài vách tế bào mà vi khuẩn Gram dương không có.

Giống như các quinolone khác, ciprofloxacin otic là một tác nhân diệt khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ngăn cản sự tổng hợp và tái bản DNA của vi khuẩn. Ciprofloxacin ức chế gyrase, một enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn. Gyrase là một enzyme của vi khuẩn giúp cắt đứt chuỗi DNA, loại bỏ các nút thắt, sửa chữa và tái kết hợp các chuỗi DNA bị đứt để tạo ra các bản sao hoàn hảo của DNA vi khuẩn. Ciprofloxacin otic gắn vào các chuỗi DNA bị đứt và ngăn cản việc tái kết hợp của chúng, dẫn đến cái chết của tế bào vi khuẩn.

Vi khuẩn có thể phát triển khả năng kháng ciprofloxacin, và các nghiên cứu cho thấy sự kháng chéo giữa ciprofloxacin và các fluoroquinolone khác. Cơ chế hoạt động của fluoroquinolones, bao gồm ciprofloxacin, khác với các nhóm kháng sinh khác như macrolides, beta-lactams và aminoglycosides. Do đó, ciprofloxacin có hiệu quả đối với các vi khuẩn kháng lại các nhóm kháng sinh khác và các kháng sinh khác có thể được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kháng ciprofloxacin.

Ciprofloxacin otic là một dung dịch được nhỏ vào ống tai để điều trị viêm tai ngoài, hoặc được tiêm vào màng nhĩ bởi chuyên gia y tế để điều trị viêm tai giữa. Ciprofloxacin otic đã được FDA phê duyệt để điều trị:

  • Viêm tai ngoài cấp tính ở bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên do Pseudomonas aeruginosaStaphylococcus aureus – cả hai thương hiệu Cetraxal và Otiprio.
  • Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng tuổi trở lên) bị viêm tai giữa hai bên có dịch và đang phẫu thuật đặt ống tai (phẫu thuật ống nhĩ) – chỉ có thương hiệu Otiprio.

Các vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

  • Staphylococcus aureus
  • Streptococcus pneumoniae

Vi khuẩn Gram âm:

  • Haemophilus influenzae
  • Moraxella catarrhalis
  • Pseudomonas aeruginosa

Cảnh báo

Không sử dụng ciprofloxacin otic cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với ciprofloxacin, bất kỳ quinolone nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức ciprofloxacin otic. Ngừng sử dụng ciprofloxacin otic ngay khi có dấu hiệu phát ban hoặc các dấu hiệu mẫn cảm khác.

Ciprofloxacin otic chỉ được sử dụng cho tai, không sử dụng cho các đường sử dụng khác như nhỏ mắt hay bôi ngoài da.

Chỉ sử dụng thương hiệu Otiprio của ciprofloxacin otic để điều trị cho trẻ em bị viêm tai giữa hai bên có dịch và đang phẫu thuật đặt ống nhĩ.

Việc sử dụng ciprofloxacin otic có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật nhạy cảm, bao gồm nấm và vi khuẩn. Sử dụng phương pháp điều trị thay thế nếu bệnh nhân phát triển các nhiễm trùng thứ phát này.

Nếu viêm tai ngoài không khỏi sau một tuần điều trị bằng ciprofloxacin otic, có thể cần thực hiện các xét nghiệm nuôi cấy để xác định phương pháp điều trị tiếp theo.

Tác dụng phụ của ciprofloxacin otic là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến của ciprofloxacin otic bao gồm:

Điều trị viêm tai ngoài với Cetraxal:

  • Đau tại vị trí áp dụng
  • Ngứa tai (pruritus)
  • Nhiễm nấm tai thứ phát
  • Đau đầu

Điều trị viêm tai ngoài với Otiprio:

  • Khó chịu ở tai
  • Ngứa tai
  • Đau đầu
  • Viêm tai giữa

Điều trị viêm tai giữa có dịch với Otiprio:

  • Cáu kỉnh
  • Viêm mũi và họng (viêm mũi họng)
  • Chảy mũi (chảy dịch mũi)

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng trong khi sử dụng thuốc này:

  • Các triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến tim bao gồm nhịp tim nhanh hoặc mạnh, cảm giác rung trong ngực, khó thở, và chóng mặt đột ngột;
  • Đau đầu nghiêm trọng, mất phương hướng, nói lắp, yếu cơ nghiêm trọng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm giác không ổn định;
  • Phản ứng nghiêm trọng với hệ thần kinh như cơ bắp cứng ngắc, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy, và cảm giác như sẽ ngất đi;
  • Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt bao gồm nhìn mờ, nhìn hẹp (tunnel vision), đau hoặc sưng mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy gọi bác sĩ để được tư vấn y tế nếu gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc phản ứng bất lợi.

Liều lượng của ciprofloxacin otic là gì?

Dung dịch nhỏ tai (Cetraxal):

  • 0,5 mg/0,25 mL (0,2%)/giọt

Hỗn dịch nhỏ tai (Otiprio):

  • 60 mg/mL (6%)/lọ

Người lớn:

Viêm tai ngoài:

  • Nhiễm trùng do các chủng nhạy cảm của Pseudomonas aeruginosa hoặc Staphylococcus aureus:
    • Otiprio: Nhỏ một liều duy nhất 0,2 mL (12 mg) vào ống tai của mỗi bên tai bị ảnh hưởng.
    • Cetraxal: Nhỏ toàn bộ nội dung của một lọ đơn (cung cấp 0,25 mL) vào tai bị nhiễm hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai ngoài:

  • Nhiễm trùng do các chủng nhạy cảm của Pseudomonas aeruginosa hoặc Staphylococcus aureus:
    • Otiprio:
      • Trẻ dưới 6 tháng: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
      • Trẻ từ 6 tháng trở lên: Nhỏ một liều duy nhất 0,2 mL (12 mg) vào ống tai của mỗi bên tai bị ảnh hưởng.
    • Cetraxal:
      • Trẻ dưới 1 năm: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
      • Trẻ từ 1 năm trở lên: Nhỏ toàn bộ nội dung của một lọ đơn (cung cấp 0,25 mL) vào tai bị nhiễm hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Phẫu thuật đặt ống nhĩ (Tympanostomy Tube Placement):

  • Chỉ định cho bệnh nhi từ 6 tháng tuổi trở lên với viêm tai giữa hai bên có dịch đang tiến hành phẫu thuật đặt ống nhĩ:
    • Trẻ dưới 6 tháng: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
    • Chỉ sử dụng Otiprio:
      • Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Tiến hành một lần tiêm vào màng nhĩ 0,1 mL (6 mg) vào mỗi bên tai bị ảnh hưởng, sau khi hút dịch từ tai giữa.

Quá liều: Việc sử dụng ciprofloxacin otic đúng cách rất ít có khả năng gây quá liều do hấp thu toàn thân thấp. Nếu nuốt phải, quá liều ciprofloxacin có thể gây buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, độc tính thận với giảm lượng nước tiểu và tinh thể trong nước tiểu, và suy thận. Quá liều ciprofloxacin dạng uống có thể được điều trị bằng cách chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ.

Tương tác thuốc với ciprofloxacin otic:

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể tư vấn về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Không bao giờ bắt đầu, ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều của bất kỳ thuốc nào mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

Ciprofloxacin otic không có các tương tác nghiêm trọng, nghiêm trọng vừa phải hay nhẹ với các thuốc khác. Các tương tác thuốc liệt kê trên đây không phải là tất cả các tương tác hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về các tương tác thuốc, bạn có thể tham khảo công cụ Kiểm tra Tương tác Thuốc trên RxList.

Luôn luôn thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế về tất cả các thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng, cùng với liều lượng của từng loại, và giữ một danh sách thông tin về chúng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế.

Thai kỳ và cho con bú:

Chưa có nghiên cứu về sinh sản trên động vật đối với ciprofloxacin otic, cũng như không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về việc sử dụng ciprofloxacin otic ở phụ nữ mang thai. Việc sử dụng ciprofloxacin otic đúng cách không được kỳ vọng sẽ gây độc tính đối với thai nhi nếu sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường toàn thân. Ciprofloxacin otic không được kỳ vọng sẽ có trong sữa mẹ do hấp thu toàn thân không đáng kể, và sẽ không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh nếu được sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng ciprofloxacin otic:

  • Sử dụng ciprofloxacin otic chính xác theo chỉ định. Không sử dụng ciprofloxacin otic cho các nhiễm trùng mắt hoặc da.
  • Dùng ciprofloxacin otic trong suốt thời gian được kê đơn, ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện.
  • Ngừng sử dụng ciprofloxacin otic ngay lập tức nếu bạn phát hiện ra phát ban da hoặc các dấu hiệu phản ứng mẫn cảm khác và báo cáo với bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng viêm tai ngoài như đau, sưng và ngứa kéo dài sau một tuần điều trị bằng ciprofloxacin otic, hãy thông báo cho bác sĩ.
  • Trẻ em có thể có dịch từ tai trong vài ngày đầu sau phẫu thuật đặt ống tai. Nếu dịch tai kéo dài hoặc trẻ bị đau tai hoặc sốt, hãy thông báo cho bác sĩ.
  • Bảo quản ciprofloxacin otic an toàn, xa tầm tay trẻ em.
  • Trong trường hợp nuốt phải hoặc quá liều, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế hoặc liên hệ với Trung tâm kiểm soát chất độc.

Tóm tắt:

Ciprofloxacin otic là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị viêm tai ngoài ở người lớn và trẻ em, và viêm tai giữa ở trẻ em. Ciprofloxacin otic là một dung dịch được nhỏ vào ống tai để điều trị viêm tai ngoài, hoặc tiêm vào màng nhĩ bởi chuyên gia y tế để điều trị viêm tai giữa. Các tác dụng phụ của ciprofloxacin otic thay đổi tùy thuộc vào loại điều trị.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây