Trang chủThuốc Tân dượcThuốc OnabotulinumtoxinA (Botox)

Thuốc OnabotulinumtoxinA (Botox)

Tên thuốc gốc: OnabotulinumtoxinA

Tên thương mại: Botox, Botox Cosmetic

Lớp thuốc: Toxins Botulinum

Botulinum toxin type A là gì và dùng để làm gì?

OnabotulinumtoxinA là một loại neurotoxin tiêm vào cơ thể, tức là một hóa chất độc hại có tác dụng ngừng khả năng của các dây thần kinh trong việc làm cơ co lại. Nói cách khác, nó gây liệt cơ.

OnabotulinumtoxinA được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu mãn tính, ra mồ hôi nhiều ở nách, co cứng chi trên, rối loạn cổ, tật lé, và các nếp nhăn giữa lông mày.

Để làm cơ co lại, các dây thần kinh giải phóng một hóa chất gọi là acetylcholine khi chúng gặp các tế bào cơ. Acetylcholine gắn vào các thụ thể trên các tế bào cơ và khiến các tế bào cơ co lại hoặc rút ngắn lại. OnabotulinumtoxinA ngăn chặn việc giải phóng acetylcholine và do đó ngừng sự co cơ. Để ảnh hưởng đến sự giải phóng acetylcholine, onabotulinumtoxinA phải được tiêm vào cơ.

OnabotulinumtoxinA đã được FDA chấp thuận vào tháng 12 năm 1991.

Các tác dụng phụ của botulinum toxin?

Các tác dụng phụ của onabotulinumtoxinA bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng,
  • Phát ban,
  • Ngứa,
  • Đau đầu,
  • Đau cổ,
  • Khó nuốt,
  • Khó thở,
  • Buồn nôn,
  • Yếu cơ, và miệng khô.

Bệnh nhân cũng có thể cảm thấy đau và nhạy cảm tại vị trí tiêm. Những bệnh nhân điều trị chứng co cơ mí mắt (blepharospasm) có thể gặp phải:

  • Sụp mí mắt (ptosis),
  • Viêm giác mạc (keratitis),
  • Khô mắt,
  • Mờ mắt,
  • Chảy nước mắt,
  • Mẫn cảm với ánh sáng.

Những bệnh nhân điều trị chứng tiểu không kiểm soát (urinary incontinence) có thể gặp phải:

  • Khó tiểu.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau tim,
  • Rối loạn nhịp tim, và
  • Tử vong.

Liều dùng của botulinum toxin là gì?

OnabotulinumtoxinA được tiêm vào cơ. Liều dùng nên được cá nhân hóa (dựa trên mục đích sử dụng và tình trạng của bệnh nhân), và liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng. OnabotulinumtoxinA không thể thay thế cho các dạng thuốc botulinum toxin khác.

  • Đau nửa đầu mãn tính: 155 đơn vị chia đều cho 31 điểm tiêm, tiêm mỗi 12 tuần một lần.
  • Co cứng chi trên: 75-360 đơn vị chia cho các điểm tiêm đã chọn. Không tiêm quá 50 đơn vị mỗi điểm; có thể tiêm lại khi tác dụng giảm nhưng không sớm hơn mỗi 12 tuần.
  • Rối loạn cổ (cervical dystonia): 189-300 đơn vị chia cho các cơ bị ảnh hưởng. Không tiêm quá 50 đơn vị mỗi điểm.
  • Ra mồ hôi nhiều ở nách: 50 đơn vị cho mỗi nách; tiêm lại khi tác dụng giảm.
  • Co cơ mí mắt (blepharospasm): Liều ban đầu là 1.25-2.5 đơn vị. Tăng liều nếu phản ứng không đủ. Không thấy có lợi khi tiêm quá 5 đơn vị.
  • Tật lé (strabismus): Liều ban đầu là 1.25 đến 5 đơn vị mỗi cơ; có thể tăng liều tiếp theo lên đến gấp đôi; liều tối đa cho mỗi cơ là 25 đơn vị.
  • Tiểu không kiểm soát (urinary incontinence): 200 đơn vị cho mỗi lần điều trị.

Thuốc nào tương tác với botulinum toxin?

  • Việc tiêm onabotulinumtoxinA cùng với các loại thuốc khác (ví dụ như aminoglycosides, curare) có thể làm tăng hiệu quả của onabotulinumtoxinA.
  • Sử dụng thuốc giãn cơ có thể làm tăng nguy cơ yếu cơ.
  • Sử dụng các thuốc chẹn acetylcholine có thể làm tăng một số tác dụng của onabotulinumtoxinA.

Botulinum toxin có an toàn khi tôi đang mang thai hoặc cho con bú không?

Chưa có đủ nghiên cứu về onabotulinumtoxinA ở phụ nữ mang thai.

OnabotulinumtoxinA chưa được đánh giá ở các bà mẹ cho con bú.

Những điều khác tôi cần biết về botulinum là gì?

Các dạng chế phẩm của botulinum toxin type A có sẵn là gì?

  • Bột tiêm: 50, 100, hoặc 200 đơn vị.

Tôi nên bảo quản botulinum toxin type A như thế nào?

  • Các lọ chưa mở hoặc onabotulinumtoxinA đã pha loãng nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 35.6 đến 46.4°F (2 đến 8°C). Toxin đã pha loãng nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.

Tóm tắt

OnabotulinumtoxinA (Botox, Botox Cosmetic) là một neurotoxin tiêm được sử dụng để điều trị đau nửa đầu mãn tính, ra mồ hôi nhiều ở nách, co cứng chi trên, rối loạn cổ, tật lé, và các nếp nhăn giữa lông mày. Các tác dụng phụ của onabotulinumtoxinA bao gồm phản ứng dị ứng, phát ban, ngứa, đau đầu, đau cổ, khó nuốt, khó thở, buồn nôn, yếu cơ, và miệng khô.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây