Trang chủThuốc Tân dượcThuốc Avycaz được sử dụng để điều trị bệnh gì?

Thuốc Avycaz được sử dụng để điều trị bệnh gì?

Tên thương mại: Avycaz

Tên hoạt chất: ceftazidime-avibactam

Lớp thuốc: Cephalosporins, thế hệ thứ 3

Avycaz là gì, và nó được sử dụng để làm gì?

Avycaz là một loại thuốc kháng khuẩn kết hợp được sử dụng để điều trị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp (cIAI), được sử dụng kết hợp với metronidazole; và nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm viêm thận bể thận.

Các tác dụng phụ của Avycaz là gì?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Lo âu

Liều dùng cho Avycaz là gì?

Liều dùng khuyến nghị cho bệnh nhân người lớn

Liều khuyến nghị của Avycaz là 2.5 gram (ceftazidime 2 gram và avibactam 0.5 gram) được truyền tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong 2 giờ đối với bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 50 mL/phút.

Đối với điều trị cIAI, metronidazole nên được sử dụng đồng thời. Các hướng dẫn về liều dùng của Avycaz cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 50 mL/phút được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1. Liều dùng của Avycaz 2.5 gram (ceftazidime 2 gram và avibactam 0.5 gram) theo chỉ định

Nhiễm trùng Liều Tần suất Thời gian truyền (giờ) Thời gian điều trị
Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp [sử dụng kết hợp với metronidazole] (cIAI) 2.5 gram Mỗi 8 giờ 2 cIAI: 5 đến 14 ngày
cUTI: 7 đến 14 ngày
HABP/VABP: 7 đến 14 ngày
Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp bao gồm viêm thận bể thận (cUTI)
Viêm phổi do vi khuẩn mắc phải trong bệnh viện và viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở (HABP/VABP)

 

Liều Dùng Được Khuyến Nghị cho Bệnh Nhân Nhi Khoa Có cIAI hoặc cUTI

Liều dùng khuyến nghị của Avycaz cho bệnh nhân nhi khoa từ 2 đến dưới 18 tuổi có cIAI hoặc cUTI và có tốc độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) lớn hơn 50 mL/phút/1,73 m² và cho bệnh nhân nhi khoa từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi không có suy thận được mô tả trong Bảng 2.

Avycaz được sử dụng mỗi 8 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch trong 2 giờ.

Đối với điều trị cIAI, metronidazole nên được sử dụng đồng thời.

Thông tin hiện có là không đủ để khuyến nghị một phác đồ liều dùng cho bệnh nhân nhi khoa có HABP/VABP.

Bảng 2. Liều Dùng của Avycaz (ceftazidime và avibactam) ở Bệnh Nhân từ 3 tháng đến dưới 18 tuổi

Nhiễm trùng Độ tuổi Liều Tần suất Thời gian truyền (giờ) Thời gian điều trị
cIAI* và cUTI bao gồm Viêm thận bể thận 2 tuổi đến dưới 18 tuổia Avycaz 62.5 mg/kg tối đa 2.5 gram (Ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12.5 mg/kg tối đa liều ceftazidime 2 gram và avibactam 0.5 gram) Mỗi 8 giờ 2 cIAI: 5 đến 14 ngày
cUTI: 7 đến 14 ngày
6 tháng đến dưới 2 tuổi Avycaz 62.5 mg/kg (Ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12.5 mg/kg)
3 tháng đến dưới 6 tháng Avycaz 50 mg/kg (Ceftazidime 40 mg/kg và avibactam 10 mg/kg)

 

a Đối với bệnh nhân nhi khoa (2 tuổi trở lên) có eGFR nhỏ hơn hoặc bằng 50 mL/phút/1,73m2, khuyến nghị điều chỉnh liều [xem Điều Chỉnh Liều Ở Bệnh Nhân Người Lớn Và Nhi Khoa (2 Tuổi Trở Lên) Có Suy Thận].

* Avycaz được sử dụng kết hợp với metronidazole ở bệnh nhân nhi khoa có cIAI.

Điều Chỉnh Liều Ở Bệnh Nhân Người Lớn Và Nhi Khoa (2 Tuổi Trở Lên) Có Suy Thận

  • Liều dùng khuyến nghị của Avycaz cho bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên với các mức độ chức năng thận khác nhau được trình bày trong Bảng 3 và Bảng 4, tương ứng.
  • Đối với những bệnh nhân có chức năng thận thay đổi, cần theo dõi CrCl ở người lớn hoặc eGFR ở trẻ em ít nhất hàng ngày và điều chỉnh liều của Avycaz cho phù hợp.
  • Không có thông tin đủ để khuyến nghị một chế độ liều cho bệnh nhân nhi khoa dưới 2 tuổi có suy thận.

Bệnh Nhân Người Lớn

Bảng 3. Liều dùng của Avycaz cho Bệnh Nhân Người Lớn Có Suy Thận

**Dịch Tính Sáng Lọc Creatinine (mL/phút)**a **Liều cho Avycaz (ceftazidime và avibactam)**b Tần Suất
31 đến 50 Avycaz 1.25 gram (ceftazidime 1 gram và avibactam 0.25 gram) tiêm tĩnh mạch Mỗi 8 giờ
16 đến 30 Avycaz 0.94 gram (ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) tiêm tĩnh mạch Mỗi 12 giờ
6 đến 15c Avycaz 0.94 gram (ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) tiêm tĩnh mạch Mỗi 24 giờ
Nhỏ hơn hoặc bằng 5c Avycaz 0.94 gram (ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) tiêm tĩnh mạch Mỗi 48 giờ

a Được tính bằng cách sử dụng công thức Cockcroft-Gault
b Tất cả các liều của Avycaz được tiêm trong vòng 2 giờ
c Cả ceftazidime và avibactam đều có thể được lọc qua thận; do đó, nên tiêm Avycaz sau khi chạy thận nhân tạo vào các ngày chạy thận.

Bệnh Nhân Nhi Khoa

Bảng 4. Liều dùng của Avycaz cho cUTI và cIAI ở Bệnh Nhân Nhi Khoa từ 2 tuổi trở lên có Suy Thậna

Dịch Tính eGFRb (mL/phút/1.73m²) **Liều cho Avycaz (ceftazidime và avibactam)**c Tần Suất
31 đến 50 Avycaz 31.25 mg/kg tối đa 1.25 gram (Ceftazidime 25 mg/kg và avibactam 6.25 mg/kg tối đa liều ceftazidime 1 gram và avibactam 0.25 gram) Mỗi 8 giờ
16 đến 30 Avycaz 23.75 mg/kg tối đa 0.94 gram (Ceftazidime 19 mg/kg và avibactam 4.75 mg/kg tối đa liều ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) Mỗi 12 giờ
6 đến 15 Avycaz 23.75 mg/kg tối đa 0.94 gram (Ceftazidime 19 mg/kg và avibactam 4.75 mg/kg tối đa liều ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) Mỗi 24 giờ
Nhỏ hơn hoặc bằng 5d Avycaz 23.75 mg/kg tối đa 0.94 gram (Ceftazidime 19 mg/kg và avibactam 4.75 mg/kg tối đa liều ceftazidime 0.75 gram và avibactam 0.19 gram) Mỗi 48 giờ

a Liều dùng được xác định dựa trên mô hình PK quần thể, giả định ảnh hưởng tỷ lệ tương tự của suy thận ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 2 tuổi trở lên.
b Được tính bằng cách sử dụng công thức Schwartz bedside.
c Tất cả các liều của Avycaz được tiêm trong vòng 2 giờ.
d Cả ceftazidime và avibactam đều có thể được lọc qua thận; do đó, nên tiêm Avycaz sau khi chạy thận nhân tạo vào các ngày chạy thận.

Tương Tác Thuốc Với Avycaz

Probenecid

Trong các thí nghiệm in vitro, avibactam là một chất nền của các transporter OAT1 và OAT3, có thể góp phần vào việc hấp thu tích cực từ khoang máu và do đó ảnh hưởng đến sự bài tiết của nó. Là một chất ức chế OAT mạnh, probenecid ức chế sự hấp thu của avibactam bởi 56% đến 70% trong môi trường thí nghiệm, và do đó có khả năng làm giảm sự loại bỏ avibactam khi được sử dụng đồng thời. Bởi vì chưa có nghiên cứu tương tác lâm sàng nào về Avycaz hoặc avibactam khi sử dụng riêng lẻ với probenecid, việc sử dụng đồng thời Avycaz với probenecid không được khuyến nghị.

Tương Tác Thuốc/Xét Nghiệm

Việc sử dụng ceftazidime có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu bằng một số phương pháp nhất định. Khuyến cáo nên sử dụng các xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng enzym glucose oxidase.

Mang Thai và Cho Con Bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về Avycaz, ceftazidime, hoặc avibactam ở phụ nữ mang thai.
Ceftazidime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chưa biết liệu avibactam có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, mặc dù avibactam đã được chứng minh là có trong sữa của chuột.
Không có thông tin nào về tác động của ceftazidime và avibactam lên trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.

Tóm Tắt

Avycaz là một thuốc kháng khuẩn kết hợp được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nội bụng phức tạp (cIAI), được sử dụng kết hợp với metronidazole; và các nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm cả viêm thận bể thận. Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và lo âu.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây