TÊN THUỐC THÔNG DỤNG: DUNG DỊCH APRACLONIDINE 1% – DÙNG CHO MẮT (A-pra-KLOE-ni-deen)
TÊN THƯƠNG MẠI: Iopidine
CÁC CÔNG DỤNG CỦA THUỐC | CÁCH SỬ DỤNG | TÁC DỤNG PHỤ | CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG | TƯƠI HỢP THUỐC | QUÁ LIỀU | GHI CHÚ | QUÊN LIỀU | BẢO QUẢN
CÔNG DỤNG: Thuốc này được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa áp lực cao trong mắt có thể xảy ra trong và sau khi phẫu thuật mắt bằng laser. Giảm áp lực cao trong mắt có thể giúp ngăn ngừa mất thị lực hoặc mù lòa ở mắt được điều trị bằng phẫu thuật laser. Apraclonidine được cho là hoạt động bằng cách giảm lượng dịch trong mắt.
CÁCH SỬ DỤNG: Thuốc này được cho dưới dạng nhỏ mắt, thường được thực hiện bởi một chuyên gia y tế. Nó không nên được uống hoặc tiêm vào mắt. Đối với phẫu thuật mắt bằng laser, nó thường được cho 1 giờ trước khi điều trị bằng laser và được lặp lại vào cuối điều trị. Để nhỏ thuốc mắt, hãy rửa tay trước tiên. Để tránh nhiễm bẩn, hãy cẩn thận không chạm vào đầu ống nhỏ hoặc để nó chạm vào mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào khác. Nghiêng đầu ra sau, nhìn lên và kéo xuống mí mắt dưới để tạo thành một túi. Giữ ống nhỏ ngay trên mắt và nhỏ 1 giọt vào túi. Nhả mí mắt và nhẹ nhàng nhắm mắt lại. Đặt một ngón tay ở góc mắt (gần mũi) và nhấn nhẹ trong 1 đến 2 phút. Điều này sẽ ngăn thuốc thoát ra ngoài. Cố gắng không chớp mắt và không chà xát mắt. Lau sạch dung dịch thừa xung quanh mắt bằng khăn giấy và rửa tay để loại bỏ bất kỳ thuốc nào có thể còn dính trên tay. Nếu bạn đang sử dụng loại thuốc mắt khác (ví dụ: nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ), hãy đợi ít nhất 5 phút trước khi sử dụng thuốc khác. Sử dụng nhỏ mắt trước thuốc mỡ để cho phép thuốc nhỏ vào mắt.
TÁC DỤNG PHỤ: Có thể xảy ra một số tác dụng phụ như khó chịu/đỏ/bỏng ở mắt, thị lực mờ, đau dạ dày, chóng mặt hoặc buồn ngủ. Ngứa/rươm rướm mắt hoặc sưng mí mắt có thể là triệu chứng của phản ứng dị ứng ở mắt. Nếu bất kỳ triệu chứng nào trong số này kéo dài hoặc xấu đi, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết ngay lập tức. Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê toa thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích của bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng không thường xuyên nào như: ngất xỉu, thay đổi tâm trạng/khó chịu (ví dụ: trầm cảm), nhịp tim chậm/không đều. Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là trên mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở. Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG: Trước khi sử dụng apraclonidine, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc này; hoặc với clonidine; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc vấn đề khác. Hãy hỏi dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết lịch sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh mạch máu (ví dụ: bệnh mạch máu não, bệnh Raynaud), huyết áp cao, vấn đề tim (ví dụ: đau tim gần đây), bệnh thận, rối loạn tâm lý/tinh thần (ví dụ: trầm cảm), ngất xỉu sau khi căng thẳng cảm xúc (tấn công vasovagal). Sau khi bạn nhỏ thuốc này, thị lực của bạn có thể tạm thời bị mờ hoặc không ổn định. Nó cũng có thể thỉnh thoảng khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc thị lực rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn. Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết. Thảo luận về các rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn. Chưa biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể đã biết về bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra và có thể đang theo dõi bạn về điều đó. Đừng bắt đầu, ngừng, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào trước khi kiểm tra với họ trước. Việc dùng thuốc ức chế MAO cùng với loại thuốc này có thể gây ra một tương tác thuốc nghiêm trọng (có thể gây tử vong). Tránh sử dụng thuốc ức chế MAO (như isocarboxazid, linezolid, methylene blue, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine) trong quá trình điều trị với loại thuốc này. Hầu hết các thuốc ức chế MAO cũng không nên được dùng trong hai tuần trước khi điều trị với loại thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn khi nào nên bắt đầu hoặc ngừng sử dụng loại thuốc này.
Trước khi nhận loại thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các sản phẩm theo toa và không theo toa/sản phẩm thảo dược mà bạn có thể sử dụng, đặc biệt là: thuốc chẹn beta (ví dụ: atenolol, metoprolol), thuốc điều trị huyết áp cao, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: amitriptyline, nortriptyline). Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (ví dụ: sản phẩm ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần có thể gây buồn ngủ. Hãy hỏi dược sĩ của bạn về cách sử dụng những sản phẩm đó một cách an toàn. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác có thể xảy ra. Do đó, trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các sản phẩm bạn đang sử dụng. Giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn bên mình và chia sẻ danh sách đó với bác sĩ và dược sĩ.
QUÁ LIỀU:
Thuốc này có thể gây hại nếu nuốt phải. Nếu nghi ngờ nuốt phải hoặc quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nhịp tim chậm, buồn ngủ, da lạnh/nổi mồ hôi.
GHI CHÚ:
Không chia sẻ loại thuốc này với người khác. Các xét nghiệm y tế và/hoặc xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (ví dụ: đo mạch, huyết áp, kiểm tra mắt) có thể được thực hiện định kỳ để theo dõi tiến trình của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.
LIỀU THUỐT BỊ BỎ LỠ:
Không áp dụng.
BẢO QUẢN:
Lưu trữ ở nhiệt độ từ 36-77 độ F (2-25 độ C) và tránh ánh sáng. Không được đông lạnh. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và thú cưng. Không xả thuốc xuống toilet hoặc đổ chúng vào cống trừ khi có hướng dẫn. Vứt bỏ sản phẩm này đúng cách khi hết hạn hoặc không còn cần thiết nữa. Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn hoặc công ty xử lý chất thải địa phương để biết thêm chi tiết về cách vứt bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.