Akynzeo là gì và nó hoạt động như thế nào?
Akynzeo là một loại thuốc kê toa thuộc nhóm “thuốc chống nôn”. Akynzeo được sử dụng kết hợp với thuốc dexamethasone để giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn xảy ra ngay lập tức hoặc sau đó với một số loại thuốc hóa trị ung thư. Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của Akynzeo ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của Akynzeo là gì?
Akynzeo có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
- Phản ứng dị ứng, như sốc phản vệ. Hãy gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng với Akynzeo: nổi mề đay, sưng mặt, khó thở hoặc đau ngực.
- Hội chứng serotonin, có thể xảy ra với Akynzeo, đặc biệt khi kết hợp với một số loại thuốc khác như thuốc chống trầm cảm và thuốc chống nôn migraine, có thể dẫn đến tử vong. Ngừng dùng viên nang Akynzeo và đến ngay phòng cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây của hội chứng serotonin:
- Kích thích
- Ảo giác hoặc các thay đổi khác trong tình trạng tâm thần
- Chóng mặt
- Nhịp tim nhanh
- Ra mồ hôi
- Nhiệt độ cơ thể thấp
- Run (co giật)
- Cử động không ổn định
- Co cơ (phản xạ quá mức)
- Co giật có hoặc không có buồn nôn
- Nôn mửa và
- Tiêu chảy.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của viên nang và tiêm Akynzeo bao gồm:
- Đau đầu
- Yếu sức
- Mệt mỏi
- Đau dạ dày
- Táo bón
- Đỏ da.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Akynzeo. Hãy gọi cho bác sĩ của bạn để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.
Liều dùng của Akynzeo là gì?
Liều dùng khuyến nghị của Akynzeo và dexamethasone ở người lớn để ngăn ngừa buồn nôn và nôn liên quan đến việc sử dụng hóa trị liệu gây nôn được trình bày trong Bảng 1.
Viên nang Akynzeo có thể được uống với hoặc không có thức ăn.
Bảng 1: Chế độ điều trị chống nôn
Chế độ điều trị | Ngày 1 | Ngày 2 đến Ngày 4 | |
Hóa trị gây nôn mạnh, bao gồm hóa trị dựa trên Cisplatin | |||
Viên nang Akynzeo | 1 viên nang Akynzeo | 1 giờ trước hóa trị | Dexamethasone 8 mg một lần một ngày |
Dexamethasone 12 mg | 30 phút trước hóa trị | ||
Akynzeo dạng tiêm | 1 lọ Akynzeo | Truyền trong 30 phút bắt đầu 30 phút trước hóa trị [xem Chuẩn bị và Quản lý Akynzeo dạng tiêm] | Dexamethasone 8 mg một lần một ngày |
Dexamethasone 12 mg | 30 phút trước hóa trị | ||
Hóa trị dựa trên Anthracycline và Cyclophosphamide và hóa trị không được coi là gây nôn mạnh | |||
Viên nang Akynzeo | 1 viên nang Akynzeo | 1 giờ trước hóa trị | Không có |
Dexamethasone 12 mg | 30 phút trước hóa trị |
Các loại thuốc tương tác với Akynzeo?
Tác động của Akynzeo lên các loại thuốc khác
Tương tác với các chất nền CYP3A4
- Netupitant là một chất ức chế vừa phải CYP3A4.
- Akynzeo nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân đang nhận các loại thuốc đồng thời chủ yếu được chuyển hóa qua CYP3A4.
- Một liều uống đơn của netupitant 300 mg làm ức chế CYP3A4 một cách đáng kể trong 6 ngày.
- Tránh sử dụng đồng thời các thuốc là chất nền CYP3A4 trong một tuần, nếu có thể. Nếu không thể tránh được, hãy xem xét giảm liều của các chất nền CYP3A4.
Dexamethasone
- Một liều uống đơn của netupitant 300 mg hoặc một lần truyền fosnetupitant 235 mg đã làm tăng mức độ tiếp xúc hệ thống của dexamethasone đồng thời hơn 2 lần vào Ngày 2 và 4.
- Cần sử dụng liều giảm dexamethasone cùng với Akynzeo.
Midazolam
Khi được sử dụng cùng với netupitant, mức độ tiếp xúc hệ thống với midazolam đã tăng đáng kể. Cần xem xét các tác động tiềm tàng của sự tăng nồng độ plasma của midazolam hoặc các benzodiazepine khác được chuyển hóa qua CYP3A4 (alprazolam, triazolam) khi sử dụng các loại thuốc này cùng với Akynzeo.
Các tác nhân hóa trị
- Mức độ tiếp xúc hệ thống của các tác nhân hóa trị được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể tăng khi được sử dụng cùng với Akynzeo.
- Các tác nhân hóa trị được biết đến là được chuyển hóa bởi CYP3A4 bao gồm docetaxel, paclitaxel, etoposide, irinotecan, cyclophosphamide, ifosfamide, imatinib, vinorelbine, vinblastine và vincristine.
- Cần thận trọng và theo dõi các phản ứng phụ liên quan đến hóa trị ở những bệnh nhân nhận các tác nhân hóa trị chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Thuốc tránh thai đường uống
Không có tác động lâm sàng đáng kể của Akynzeo đối với hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống chứa levonorgestrel và ethinyl estradiol.
Warfarin
- Mặc dù đã dự đoán rằng việc sử dụng đồng thời Akynzeo tiêm tĩnh mạch với warfarin sẽ không làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc hệ thống với S-warfarin (chất nền CYP2C9), enantiomer hoạt động, nhưng tác động của Akynzeo dạng tiêm và viên nang Akynzeo đối với INR và thời gian prothrombin vẫn chưa được nghiên cứu.
- Theo dõi INR và điều chỉnh liều lượng warfarin, nếu cần thiết khi sử dụng đồng thời với Akynzeo, để duy trì phạm vi INR mục tiêu.
Tác động của các thuốc khác lên Akynzeo
Netupitant chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Palonosetron chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP2D6 và một phần nhỏ bởi CYP3A4 và CYP1A2.
Các chất cảm ứng CYP3A4
Tránh sử dụng đồng thời Akynzeo ở những bệnh nhân đang sử dụng lâu dài một chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như rifampin. Một chất cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm hiệu quả của Akynzeo bằng cách giảm đáng kể nồng độ plasma của thành phần netupitant.
Các chất ức chế CYP3A4
- Việc sử dụng đồng thời Akynzeo với một chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ, ketoconazole) có thể làm tăng mức độ tiếp xúc hệ thống với thành phần netupitant của Akynzeo.
- Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều cho việc sử dụng một liều đơn của Akynzeo.
Các thuốc serotonergic
- Hội chứng serotonin (bao gồm thay đổi trạng thái tinh thần, bất ổn tự động và triệu chứng thần kinh cơ) đã được mô tả sau khi sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể 5-HT3 và các thuốc serotonergic khác, bao gồm các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) và các chất ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenaline (SNRIs).
- Nếu xuất hiện triệu chứng, ngừng sử dụng Akynzeo và tiến hành điều trị hỗ trợ.
Akynzeo có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
- Dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Akynzeo ở phụ nữ mang thai không đủ để xác định nguy cơ liên quan đến thuốc đối với các kết quả phát triển bất lợi.
- Không có dữ liệu về sự hiện diện của netupitant (hoặc fosnetupitant) hoặc palonosetron trong sữa mẹ, tác động đến trẻ sơ sinh được cho bú, hoặc tác động đến sản xuất sữa.
- Các lợi ích phát triển và sức khỏe của việc cho con bú nên được xem xét cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với Akynzeo và bất kỳ tác động bất lợi tiềm tàng nào lên trẻ được cho bú từ Akynzeo hoặc từ tình trạng bệnh lý của mẹ.
Tóm tắt
Akynzeo là một loại thuốc theo đơn gọi là “thuốc chống nôn.” Akynzeo được sử dụng kết hợp với thuốc dexamethasone để giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn xảy ra ngay lập tức hoặc sau đó với một số loại thuốc điều trị ung thư (hóa trị). Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Akynzeo bao gồm phản ứng dị ứng (phản vệ) và hội chứng serotonin khi được sử dụng với các loại thuốc khác như thuốc chống trầm cảm và thuốc chống đau nửa đầu, có thể dẫn đến tử vong.