AMINOSTERIL 5%

Thuốc Tân dược
Aminosteril 5% được chỉ định để duy trì hoặc cải thiện sự cân bằng Nitrogen ở những bệnh nhân bị thiếu protein khi không thể hoặc không thích hợp với đường uống. Những trường hợp này bao gồm : chấn thương nặng, phỏng, nhiễm trùng huyết, điều trị trước hoặc sau phẫu thuật, những bệnh lý về dạ dày-ruột. Aminosteril 5% nên được tiêm truyền với một lượng thích hợp, độc lập với các chất : carbohydrate, chất béo dạng huyền dịch và các chất điện giải…

AMINOSTERIL 5%

FRESENIUS

CT TNHH DP HOÀNG KHANG

Dung dịch tiêm truyền : chai 250 ml, thùng 10 chai ; chai 500 ml, thùng 10 chai ; chai 1000 ml, thùng 6 chai.

THÀNH PHẦN

cho 1000 ml
L-Isoleucine 2,50 g
L-Leucine 3,70 g
L-Lysine acetate 4,654 g
L-Methionine 2,15 g
L-Phenylalanine 2,55 g
L-Threonine 2,20 g
L-Tryptophan 1,00 g
L-Valine 3,10 g
L-Arginine 4,50 g
L-Histidine 1,50 g
Glycine 5,00 g
L-Alanine 7,00 g
L-Proline 5,06 g
L-Serine 3,25 g
Acetyltyrosine 1,038 g
Taurine 0,10 g
L-Ornithine L-Aspartate 2,30 g
Acid acetic 1,837 ml
Amino acid toàn phần 50 g/l
Nitrogen toàn phần 7,95 g/l
Năng lượng cung cấp toàn phần 200 kcal/l
Nồng độ thẩm thấu 483 mosmol/l

TÍNH CHẤT

  • Dung dịch 5% acide amine dùng để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
  • Không chứa chất điện giải và
  • Nitrogen toàn phần 7,95 g/l, nồng độ 483 mosmol/l.
  • Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.
  • Taurine đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa acid mật, ổn định màng tế bào và có những tác dụng chống độc.
  • Sự thiếu hụt taurine có thể xảy ra ở những bệnh nhân sau khi phẫu thuật.
  • Taurine có vai trò tiềm ẩn quan trọng trong sự chống lại sự ứ mật do nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch toàn phần.
  • Aminosteril 5% không chứa acid glutamic, chất này có những tác dụng gây độc thần kinh và có thể gây tổn thương não thứ phát.
  • Aminosteril 5% có thể được tiêm qua đường tĩnh mạch ngoại biên
  • Aminosteril 5% là nguồn cung cấp hợp lý các acid amin cần thiết và không cần thiết, không chứa Na

CHỈ ĐỊNH

Aminosteril 5% được chỉ định để duy trì hoặc cải thiện sự cân bằng Nitrogen ở những bệnh nhân bị thiếu protein khi không thể hoặc không thích hợp với đường uống. Những trường hợp này bao gồm : chấn thương nặng, phỏng, nhiễm trùng huyết, điều trị trước hoặc sau phẫu thuật, những bệnh lý về dạ dày-ruột. Aminosteril 5% nên được tiêm truyền với một lượng thích hợp, độc lập với các chất : carbohydrate, chất béo dạng huyền dịch và các chất điện giải.

Aminosteril 5% cũng có thể được dùng để nuôi dưỡng một phần bằng đường tĩnh mạch.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định Aminosteril ở những bệnh nhân bị tổn thương gan bất hồi phục hoặc urea máu tăng cao.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Aminosteril 5% nên được dùng một cách cẩn thận trong điều kiện bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa amino acid, bị toan chuyển hóa, chức năng thận bị suy, chức năng gan bị suy, suy tim mất bù, tình trạng thừa nước, hạ kali máu và hạ natri máu. Cân bằng nước-điện giải phải được theo dõi sát.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Do dung dịch Aminosteril 5% có độ thẩm thấu thấp nên có thể được dùng truyền đường tĩnh mạch ngoại vi. Thể tích dịch truyền và tốc độ truyền nên được chỉ định tùy theo mỗi cá nhân, phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng, nhu cầu, tuổi tác và cân nặng. Việc điều trị nên được theo dõi sát. Việc theo dõi các vitamine và các nguyên tố vi lượng là đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân được nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch toàn phần dài ngày.

Người lớn (kể cả người cao tuổi) : đề nghị chung đối với nhu cầu amino acid là :

  • Phẫu thuật nhỏ : 1-1,2 g/kg/ngày ;
  • Phẫu thuật lớn, chấn thương nặng, nhiễm trùng huyết : 1,2-1,5 g/kg/ngày ;
  • Dị hóa nặng ví dụ bỏng, thiếu hụt protein nghiêm trọng : >= 2 g/kg/ngày. Trẻ em :

trẻ em trên 5 tuổi có thể dùng cùng liều như người lớn. Liều tối đa mỗi ngày cho tất cả các dạng trên là 2 g amino acid/kg/ngày. Tốc độ truyền tối đa được đề nghị là : 0,1 g amino acid/kg/giờ. Thời gian dùng phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân.

BẢO QUẢN

Bảo quản dưới 25oC, tránh ánh sáng.

Chỉ dùng dung dịch trong và chai đựng còn nguyên. Không dùng quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay với của trẻ con.

Thuốc Tân dược
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận