Thuốc chống nấm da

Tác dụng thuốc

Chỉ định

Nhiễm các nấm men:

Bệnh nấm Candida da niêm mạc.

Lang ben: nhiễm nấm với đặc điểm là các mảng với màu thay đổi từ trắng tối nâu do Pytorosporon orbiculare.

Các nấm da:

Bệnh nấm Trichophyton ở da ráp (herpes vòng): đặc biệt ở chỗ các tổn thương hình vòng tròn hồng-đỏ dạng dát sần có gồ ở quanh.

Bệnh nấm Trichophyton ở chân (bàn chân vận động viên): khởi đầu ở kẽ chân thứ 3 và 4 rồi lan ra gan bàn chân; nổi mụn nước và tróc vảy ở quanh.

Bệnh nấm móng (Tinea unguium, onyxis): bị ở móng chân.

Bệnh nấm da đầu (Tinea capitis).

Eczema có bờ kiểu Hebra (kiểu Tinea cruris, nấm da ở các nếp bẹn).

Bệnh nấm Trichophyton râu (nấm râu).

Chọn lựa thuốc chống nấm tại chỗ

Bệnh nấm Candida (Candida albicans).

Bệnh nấm Candida tại chỗ bên ngoài (các nếp da, các hốc bên ngoài, các móng và rìa móng): polyen, imidazol, ciclopirox.

Bệnh nấm Candida sinh dục: nystatin, amphotericin B và các dẫn chất imidazol bôi tại chỗ.

Bệnh nấm da ở các nếp bẹn và biểu bì (nấm tóc, nấm móng): griseofulvin (uống và bôi tại chỗ), dẫn chất imidazol (tại chỗ và uống) và amorolfin (bôi tại chỗ).

Lang ben do Pityrosporon orbiculaire: dẫn chất imidazol (đường uống), ciclospirox và seien disulfua.

Theo vị trí và hình thái của tổn thương:

Da khô: kem, thuốc m3.

Da mềm, niêm mạc: thuốc nước.

Da đầu, vùng có lông, móng: gel,

thuốc nước.

Tổn thương tiết dịch: bột, thuốc

phun.

Thời hạn điều trị: điều trị chống nấm phải tiếp tục nhiều ngày sau khi nhìn bề ngoài thấy khỏi. Các bệnh nấm da đầu, vùng có lông cần điều trị nhiều tuần, vùng móng cần điều trị nhiều tháng.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với imidazol.

Khi có thai (3 tháng đầu)

CÁC DẨN CHẤT IMIDAZOL Bifonazol

Amycor ® (Aron-Médicia) Clotrimazol

Trimysten ® (Bellon).

Econazol

Dermazol ® (Bailleul).

Econazol – tên thông dụng. Furazanol ® (Monot).

Pévaryl ® (Janssen – Cilag). Fenticonazol

Lomexin ® (Effik).

Isoconazol

Fazol ® (Schering.Plough). Ketoconazol

Ketoderm® (Janssen – Cilag). Miconazol

Britane ® (Janssen – Cilag)[gel]. Daktarin ® (Janssen – Cilag). Omoconazol

Fongamil ® (Biorga). Oxiconazol

Fonx ® (Yamanouchi). Sulconazol

Myk ® (Cassenne).

Tioconazol

Trosyd ® (Pfizer).

CÁC POLYEN Amphotericin B

Fungizone ® (Squibb).

Nystatin

Mycostatiê ® (Squibb).

THUỐC ĐẶC HIỆU CHO CÁC NẤM DA Griseofulvin (thuốc mõ).

Griseofulvin ® (Sanofi Winthrop).

CÁC THUỐC CHỐNG NẤM da khác Acid undecylenic

Mycodecil ® (Diepha).

Amon bác 4

Fongéryl ® (L’Arguenon). Amorolfin

Loceryl ® (Roche).

Ciclopirox (ciclopiroxolamin).

My coster ® (Sinbio).

Selen (disulfua).

Selsun ® (Abbott).

Tolnaftat

Sporiline ® (Schering-Plough).

Tác dụng thuốc
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận