Phác đồ điều trị viêm tủy răng

Phác đồ điều trị

I.  ĐẠI CƯƠNG

  • Tủy răng là một bộ phận trong cùng của răng , là một tổ chức liên kết có nhiều mạch máu và dây thần kinh . Tủy có hình của răng và chia làm 2 phần :

+ Phần trên là tủy thân .

+ Phần dưới là tủy chân .

  • Tủy được chứa trong một xoang kín , được che chở hết sức cẩn thận nên thường chỉ những thay đổi về tuần hoàn của mạch máu mới có ảnh hưởng đến tủy . Những thay đổi này , khi nhẹ và nhất thời chỉ gây nên các hư hại nhất thời , khi nặng và kéo dài có thể gây những hiện tượng sau : nhiễm khuẩn toàn thân hay nhiễm khuẩn tại chỗ , nếu có sự thiếu dinh dưỡng hay ngưng hoàn toàn, có hiện tượng tủy chết.

II. CHẨN ĐOÁN

  1. Triệu chứng lâm sàng:

Viêm tủy răng: đau tự nhiên thành cơn, thường đau về đêm. Mỗi cơn đau kéo dài từ 30 phút đến 2-3 giờ. Đau dữ dội tại chỗ răng nguyên nhân, có khi khuếch tán đau lan nửa mặt hoặc nửa đầu.

Thăm khám thấy có lỗ sâu răng, đôi khi có điểm lộ tủy, gõ răng (+), thử nghiệm tủy (+).

  1. Cận lâm sàng

Xquang quanh chóp, phim chếch nghiêng (maxillaire de file).

  1. Chẩn đoán phân biệt

1/ Viêm tủy với viêm xoang hàm :

  • Viêm xoang có triệu chứng toàn thân : sốt , nhức đầu , sổ mũi có mùi hôi .
  • Viêm tủy toàn thân thường hay sốt nhẹ , không có sổ mũi đặc , nếu có thì mũi trong .

2/ Viêm tủy với đau dây thần kinh mặt :

Đau đột ngột , ngắn , không quá một phút , đau từng hồi , giật cơ ở mặt ( Viêm tủy không có giật cơ ở mặt )

3/ Viêm tủy với bệnh ngà răng :

Bệnh ngà răng : đau khi có kích thích , hết kích thích hết đau . Viêm tủy có cơn đau tự phát .

4/ Viêm tủy với viêm quanh răng :

  • Viêm quanh răng không có lỗ sâu ở răng . Răng như trồi lên và lung

III.  ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc:

Lấy tủy răng (nội nha)

Điều trị:

Viêm tủy răng: lấy tủy răng, trám bít ống tủy, sau đó trám tái tạo hình thể thân răng hoặc phục hình nếu răng vỡ lớn.

  • Kháng sinh:

+ Cephalosporins: Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần uống. Hoặc nhóm cefalosporin thế hệ thứ I, II, III tùy tình trạng bệnh.

+ Hoặc Amoxicilline +acid  clavulanate (Klamentine 625 mg, 1g hoặc Augmentin 625 mg, 1g…)

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên 625mg x 3 lần uống/ ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: 80mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

+ Hoặc nhóm macrolide:

Người lớn: Spiramycine 3 MIU: 1viên x 2-3 lần uống/ ngày. Trẻ em: Spiramycine 1.5 MIU: 1viên x 2-3 lần uống/ ngày.

* Kháng viêm:

+ Nhóm corticoid: Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày.

+ Hoặc kháng viêm non-corticoid: Diclofenac  70 mg:  1 viên x  2 lần  uống/  ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 lần uống/ ngày.

+ Hoặc alphachymotrypsin 1-2 viên x 2-3 lần/ ngày uống hoặc ngậm.

  • Giảm đau:

Paracetamol (có codein hoặc không có codein): 500mg 1viên x 3-4 lần/ngày hoặc 650mg 1 viên x 2-3 lần/ ngày.

IV.  XUẤT VIỆN, THEO DÕI

  • Tái khám theo lịch hẹn hoặc ngay khi đau, sưng.

Phác đồ điều trị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận