Phác đồ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

Bệnh tiêu hóa

1. Định nghĩa:

Ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát là khối u ác tính xuất phát từ tề bào biểu mô gan, chiếm 70 – 90 % các loại u gan, tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ, độ tuổi thường gặp 40 – 60 tuổi.

2. Chẩn đoán:

Lâm sàng:

  • Triệu chứng lâm sàng của các hội chứng cận ung thư: Sốt kéo dài, hạ đường huyết, gầy sút cân bất thường…
  • Các triệu chứng lâm sàng của xơ gan.
  • Tiền sử nhiễm virus viêm gan B, C, xơ gan.

Xét nghiệm:

  • Bilan di căn: x quang tim phổi,…..
  • HbsAg, anti HCV, Anti HIV.
  • Doppler mạch gan, CT gan 3 pha.
  • CTM ĐMCB, AFP, Protid, Albumin, Canxi, men gan (ALT, AST), aFP

Chẩn đoán xác định:

  • Chọc hút TB và/hoặc sinh thiết khối u gan làm mô bệnh học xác định ung thư biểu mô tế bào gan.
  • Phát hiện khối u trên chẩn đoán hình ảnh + aFP >400ng/ml.

Chẩn đoán phân biệt:

  • Apxe gan, apxe gan đường mật.
  • Nang gan, khối u lành tính trong gan, di căn ung thư tới gan.

3. Điều trị:

  1. Nguyên tắc điều trị:
  • Phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt để nhất, được ưu tiên hàng đầu.
  • Tùy vào kích thước, vị trí, tính chất mạch của khối u và tình trạng nhu mô gan còn lại để lựa chọn phương pháp phá hủy khối u.
  1. Điều trị cụ thể:
  • Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch nếu suy kiệt
  • Xơ gan tiến triển xử trí theo phác đồ
  • Truyền albmin chỉ khi có thiếu nhiều (Albumin máu < 25g/l)
  • Chỉ định phẫu thuật cắt gan:

+ U gan một khối <3 cm là tốt nhất, ưu tiên đối với u tại gan trái

+ Gan lành hoặc child- Pugh A mà bilirubin bình thường và không có tăng áp lực tĩnh mạch  cửa.

  • Chỉ định phẫu thuật ghép gan:

+ U gan 3 khối nhưng dưới 3cm hoặc một khối <5 cm

  • Chỉ định đốt sóng cao tần (RF)
    • K gan 1 khối kích thước <5 cm hoặc
    • U gan nhiều khối ≤ 3 khối,   mỗi khối ≤3 cm
    • Khối 5-7 cm phải nút mạch trước khi đốt
  • Chỉ định nút mạch gan (TAE)

+ U gan 1 khối < 10 cm  hoặc  tối đa 3 khối, kích thước  ≤  5 cm

+ Có xơ gan Child Pugh  A, B

  • Chống chỉ định đốt sóng cao tần ( RFA):

+ Khối lớn > 7 cm

  • RL đông máu: PT < 50%, TC < 70 G/l
  • Khối u sát vòm hoành, sát mặt gan, sát túi mật, rốn gan

+  Có xơ gan Child- Pugh C

+  Huyết khối TMC, tĩnh mạch trên gan, di căn hạch và các cơ quan khác

+ Có các bệnh khác như:  suy tim, suy thận

+ Có thai

  • Chống chỉ định nút mạch gan (TAE)

+ Khối u >10 cm

  • RL đông máu: PT < 50%, TC < 70 G/l

+ Có xơ gan Child- Pugh C

+ Trong trường hợp đã có di căn ngoài gan hoặc xâm lấn vào mạch máu

+ Huyết khối hoàn toàn TM cửa, trong trường hợp huyết khối một thùy hoặc phân thùy nút mạch  không có giá trị vì tăng khả năng suy gan sau nút mạch.

  • Dị ứng thuốc nút mạch
  • Khối u không tăng sinh mạch
  1. Điều trị hỗ trợ:

Hỗ trợ chức năng gan.

4. Theo dõi và tái khám:

Các chỉ số theo dõi:

  • Các xét nghiệm chức năng gan.
  • Siêu âm bụng, doppler mạch, CT gan 3 pha.

Tái khám:

1 – 3 tháng.

Bệnh tiêu hóa
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận