Bệnh Lơ xê mi tế bào dòng plasmo

Bệnh máu

1. ĐẠI CƯƠNG

Lơ xê mi tế bào dòng plasmo (plasma cell leukemia – PCL) là bệnh tăng sinh ác tính của dòng plasmo. Trong máu ngoại vi xuất hiện tế bào dòng plasmo với tỷ lệ > 20%, hoặc số lượng tuyệt đối > 2 G/l.

2.   CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán xác định: tiêu chuẩn chẩn đoán PCL theo International Myeloma Working Group 2003: Có > 20% tế bào dòng plasmo hoặc > 2G/l tế bào dòng plasmo trong máu ngoại vi.

3.   ĐIỀU TRỊ

Điều trị ban đầu

  • Điều trị ban đầu được chỉ định cho tất cả các người bệnh.
  • Phác đồ phối hợp thuốc, trong đó thuốc chính là bortezomib, như: VTD, VCD, PAD, VTD-PAC, HyperCVAD-VTD.
  • Số đợt điều trị ban đầu chưa có khuyến cáo cụ thể. Kết quả điều trị ban đầu phải đạt được tối thiểu là đáp ứng một phần mới quyết định điều trị tiếp

Một số phác đồ cụ thể:

a.      VTD

Thuốc Liều Đường dùng Ngày
 

Bortezomid

1,3 mg/m2 Tiêm dưới da hoặc tiêm TM. 1, 4, 8, 11 trong 4 đợt đầu

và 1, 8, 15 và 22 trong 4 đợt tiếp.

Thalidomide 100-200 mg/ngày Uống 1     -> 21
Dexamethasone 40 mg/ngày Truyền TM 1   ->   4

b. VCD:

Thuốc Liều Đường dùng Ngày
 

Bortezomid

1,3 mg/m2 Tiêm dưới da hoặc tiêm TM. 1, 4, 8, 11 trong 4 đợt

đầu  và  1,  8,  15  và  22 trong 4 đợt tiếp.

Cyclophosphomide 300 mg/ m2 Truyền TM 1, 4, 8, 15, 22
Dexamethasone 40 mg/ngày Truyền TM 1, 4, 8, 15, 22

c.   PAD:

Thuốc Liều Đường dùng Ngày dùng
 

Bortezomid

 

1,3 mg/m2

Tiêm dưới da hoặc tiêm TM 1, 4, 8, 11 trong 4 đợt đầu

và  1, 8, 15 và 22 trong 4 đợt tiếp.

Doxorubicin 10 mg/m2 Truyền TM 1  ->4
Dexamethasone 40 mg/ngày Truyền TM 1  -> 4

d. VRD:

Thuốc Liều Đường dùng Ngày dùng
 

Bortezomid

1,3 mg/m2 Tiêm dưới da hoặc tiêm TM 1, 4, 8, 11 trong 4 đợt

đầu  và  1,  8,  15  và  22 trong 4 đợt tiếp.

Lenalidomide 25 mg/m2 Uống 1   ->  21
Dexamethasone 40 mg/ngày Truyền TM 1, 8, 15, 22

Lưu ý: khoảng cách giữa 2 liều bortezomid là 72h. Điều chỉnh liều các thuốc đối với bệnh lớn tuổi, có suy thận.

Bảng 1: Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng điều trị của lơ xê mi tế bào dòng plasmo (được kết hợp từ tiêu chuẩn đáp ứng của lơ xê mi cấp và Đa u tuỷ xương).

Mức độ đáp ứng Tiêu chuẩn tuỷ xương Tiêu chuẩn máu ngoại vi Tiêu chuẩn huyết thanh Tiêu chuẩn khác
Đáp       ứng Tế bào plasmo trong Không  có  tế Điện di miễn dịch cố Không  có  u
hoàn  toàn tuỷ xương: < 5%. bào       plasmo định  huyết  thanh  và plasmo phần
triệt để Không phát  hiện tế trong         máu nước tiểu: âm tình. mềm.
bào  plasmo  ác  tính ngoại vi. Tỷ  lệ  kappa/lambda
bằng kỹ thuật đếm tế tự do trong giới hạn
bào       dòng        chảy bình thường.
(flowcytometry).
Đáp       ứng hoàn toàn Tế bào plasmo trong tuỷ xương: < 5%. Không  có  tế bào       plasmo

trong         máu ngoại vi.

Điện di miễn dịch cố định huyết thanh và nước tiểu: âm tình. Không có u plasmo phần mềm.
Đáp ứng một phần rất tốt Tế bào dòng plasmo trong tuỷ xương: < 5%. Không  có  tế bào       plasmo

trong         máu ngoại vi.

Ig đơn dòng giảm ≥ 90%, protein niệu < 100mg/24h. Không có u plasmo phần mềm.
Đáp       ứng một phần Tế bào dòng plasmo trong tuỷ xương: 5- 25%. Tế  bào  dòng plasmo: 1-5% Ig đơn dòng giảm ≥ 50%, protein niệu < 200mg/24h  hoặc giảm ≥ 90%. Kích thước khối              u

plasmo phần mềm giảm ≥ 50%.

 

Mức độ đáp ứng Tiêu chuẩn tuỷ xương Tiêu chuẩn máu ngoại vi Tiêu chuẩn huyết thanh Tiêu chuẩn khác
Không đáp ứng Không gặp bất cứ tiêu chuẩn nào của đáp ứng một phần và tiêu chuẩn của bệnh tiến triển.
Bệnh triển tiến Tăng > 25% tế bào dòng plasmo trong tuỷ hoặc tăng số lượng tuyệt đối ≥ 10%. Tăng > 5% số lượng tuyệt đối tế bào dòng plasmo. Tăng >  25% Ig đơn dòng với số lượng tuyệt đối ≥ 5g/l, tăng

> 25% protein niệu 24h với số lượng tuyệt đối ≥ 200mg/24h.

Tăng canxi huyết thanh, tăng tiêu huỷ xương, tăng kìch thước khối u phần mềm.
Bệnh phát tái Tăng > 10% tế bào dòng plasmo. Xuất hiện tế bào  plasmo dù ở mức độ nào. Xuất hiện Ig đơn dòng trong huyết thanh hoặc nước tiểu. Có          thâm nhiễm           u

plasmo         ở phần mềm.

  • Ghép tế bào gốc: Chỉ định sau điều trị ban đầu đạt được tối thiểu là đáp ứng một phầ Ghép tế bào gốc đồng loại đối với người bệnh < 45 tuổi hoặc ghép tế bào gốc tự thân đối với người bệnh < 65 tuổi.
  • Điều trị củng cố: Chỉ định sau điều trị ban đầu đạt tối thiểu đáp ứng một phần hoặc sau ghép tế bào gố Sử dụng phác đồ kết hợp VTD, RVD. Điều trị 2 đợt.
  • Điều trị duy trì: Chỉ định sau điều trị củng cố đạt kết quả tối thiểu là đáp ứng một phầ Sử dụng Bortezomib liều 1,3mg/m2 da mỗi 2 tuần hoặc kết hợp với Lenalidomide (Revlimid) liều 10mg/ngày, ngày 1-21 mỗi 28 ngày hoăc uống liên tục.

Nếu sau mỗi đợt điều trị mà không đáp ứng thí xem xét thay đổi phác đồ, kết hợp thêm thuốc.

  • Điều trị hỗ trợ: Bao gồm điều trị dự phòng nhiễm trùng, điều trị nhiễm trùng, điều trị hội chứng tiêu khối u, điều trị tăng canxi máu, điều trị ức chế hủy xương, điều trị thiếu máu.

Bệnh máu
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận